-- Facebook Pixel Code -->

Bên dưới là link download sách học từ vựng TOPIK I và TOPIK II, chúc các bạn học tốt!
Các bạn xem qua file PDF nếu thấy hay thì nên mua sách gốc để ủng hộ tác giả nhé.

1/ TOPIK I Vocabulary (40 Days) - 쏙쏙 한국어 TOPIK 어휘 초급 40
Link tải về: https://goo.gl/zoCL9R

2/ TOPIK II Vocabulary (40 Days) - 쏙쏙 한국어 TOPIK 어휘 중급 50
Link tải về: https://goo.gl/avaFs1

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

Tính từ + (으)ㄹ 것 같다 (2)
싸다-> 쌀 것 같다, 높을 것 같다

 Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu ngữ pháp này dùng cho tính từ. Bấm vào đây để xem -(으)ㄹ 것 같아요 (1) dùng cho động từ.

1. Sử dụng khi phỏng đoán, suy đoán trạng thái tương lai một cách mơ hồ, thiếu thông tin về một việc nào đó.
이 옷을 유리 씨가 입으면 예쁠 것 같아요.
Yu-ri nếu mặc chiếc áo này chắc là đẹp lắm đây.
이 모자는 영호 씨한테 좀 클 것 같아요.
Chiếc mũ này có lẽ rộng so với Young-ho.
내일은 날씨가 좋을 것 같아요.
Ngày mai thời tiết chắc là đẹp.

2. Sử dụng khi biểu hiện một cách nhẹ nhàng, mềm mại hơn suy nghĩ của người nói.
제가 내일 좀 바쁠 것 같아요.
Ngày mai có lẽ tôi sẽ bận ạ.
죄송하지만 이번 주에는 시간이 없을 것 같아요.
Xin lỗi nhưng tuần này có lẽ tôi không có thời gian.

3. Khi dùng với quá khứ '았/었' thể hiện phỏng đoán trạng thái quá khứ một cách mơ hồ thiếu thông tin về một việc nào đó.
민수 씨가 어렸을 때 멋있었을 것 같아요.
Min-su khi còn nhỏ chắc là tuyệt lắm đây.
우리 선생님이 지난 주말에 많이 바빴을 것 같아요.
Thầy giáo chúng ta cuối tuần trước chắc là bận rộn lắm đây.

4. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이 치마는 유리 씨한테 너무 길 것 같아요. (길다)
Chiếc váy này có lẽ rất dài so với Yu-ri.
이번 시험이 좀 쉬울 것 같아요. (쉽다)
Bài thi lần này có vẻ dễ.
주말에 날씨가 어떨 것 같아요? (어떻다).
Cuối tuần thời tiết sẽ như thế nào nhỉ?

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)


-(으)ㄴ 것 같다, -는 것 같다, -(으)ㄹ 것 같다
Có nhiều bài viết về ngữ pháp đơn giản này nhưng khá lẻ tẻ khó để người mới học hiểu bao quát hết mẫu ngữ pháp này nên HQLT tổng hợp thêm một bài viết tóm gọn lại nhóm ngữ pháp này để các bạn dễ hình dung, so sánh và áp dụng cho đúng nhé. Điểm quan trọng ở đây là:
Biểu hiện này chỉ sự phỏng đoán của người nói. Nó có những dạng khác nhau phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Và tương ứng theo đó với động từ hay tính từ sẽ có cách kết hợp khác nhau.

[현재] Tính từ + -(으)ㄴ 것 같다; Động từ + ‘-는 것 같다’ 
‘-는 것 같다’ được gắn vào thân động từ và ‘있다/없다’ để chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đang xảy ở hiện tại. Còn '-(으)ㄴ 것 같다' được gắn vào thân tính từ.
• 비가 오는 것 같아요.
Hình như trời mưa.
• 영화가 재미있는 것 같아요. 사람들이 많아요. 
Có lẽ bộ phim này hay. Có nhiều người đến xem.
• 수미 씨 생각이 좋은 것 같아요. 
Suy nghĩ của Sumi đường như rất tốt.

[과거] -(으)ㄴ 것 같다
Được gắn vào thân động từ, nó chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đã xảy ra trong quá khứ.
• 벌써 비가 그친 것 같아요.
Có lẽ trời đã tạnh mưa.
• 민수는 이미 점심을 먹은 것 같아요. 
Hình như Minsu đã ăn trưa rồi.
• 남 씨는 벌써 떠난 것 같아요. 전화를 안 받아요.
Dường như Nam đã đi rồi. Anh ấy không có bắt điện thoại.

So sánh và lưu ý: ‘-았/었/였던 것 같아요’ được gắn với thân tính từ  '있다/없다', diễn tả sự phỏng đoán của người nói về một việc trong quá khứ.
• 영화가 재미있었던 것 같아요.
Dường như bộ phim rất hay.
• 어제 학교에 사람이 많았던 것 같아요. 
Có lẽ hôm qua trong trường đã có rất nhiều người.

[미래] -(으)ㄹ 것 같다
Được gắn vào thân động từ, tính từ và '있다/없다', nó chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
• 비가 올 것 같아요.
Có lẽ trời sắp mưa.
• 민수는 곧 점심을 먹을 것 같아요.
Minsu chắc sẽ ăn trưa ngay.
• 영희 씨 딸도 예쁠 것 같아요.
Con gái Young-hy có lẽ rất đẹp.
• 한국어 배울 거예요. 재미있을 것 같아요.
Tôi định học tiếng Hàn. Có lẽ sẽ rất thú vị đây.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Động từ + (으)ㄹ 거예요(1)
가다-> 갈 거예요, 먹다-> 먹을 거예요

 Ngữ pháp -(으)ㄹ 거예요 có 2 cách dùng:
1. Động từ +  -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa thì tương lai
2. Động từ/ tính từ + -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa suy đoán, xem lại ở đây.

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나: 엄마! 빨리 밥 주세요. 늦었어요.
Mẹ ơi, nhanh chóng dọn cơm cho con với ạ. Con bị muộn mất rồi.
엄마: 여기 있어. 그런데 오늘 왜 이렇게 일찍 일어났어?
Đây rồi đây. Nhưng tại sao hôm nay lại dậy sớm như thế này?
지나: 오늘 친구들과 선생님들이 농구 시합을 해요. 거기에 구경하러 갈 거예요.
Hôm nay tụi bạn con và các thày cô thi đấu bóng rổ ạ. Con sẽ đến đó xem ạ.
엄마: 그래? 어디에서 해?
Vậy sao? Thi đấu ở đâu thế?
지나: 학교 체육관에서 해요. 다른 친구들도 같이 갈 거예요
Ở nhà thi đấu của trường ạ. Con sẽ đi cùng các bạn khác nữa mẹ.
엄마: 오늘 언제 올거야?
Vậy hôm nay mấy giờ sẽ về nhà?
지나: 3시쯤 돌아올 거예요.
Khoảng 3 giờ con sẽ về ạ.
엄마: 알았어, 잘 다녀 와.
Ừm, mẹ biết rồi, đi đi lại lại cẩn thận nha.

1. Sử dụng khi người nói nói về kế hoạch trong tương lai. Do vậy chủ ngữ là '나(저), 우리'.
Dạng thân mật xuồng xã (반말) là ‘-(으)ㄹ 거야’, còn khi dùng ở dạng văn phạm có tính trang trọng (격식체) thì là '-(으)ㄹ 겁니다'. Thường đi kèm với các trạng từ thời gian để thể hiện ý nghĩa ở tương lai (미래) như 내일, 다음 주, 다음 달, 내년...
저는 내일 친구와 같이 점심을 먹을 거예요.
Ngày mai tôi cùng người bạn sẽ ăn trưa cùng nhau.

저는 다음 주말에 도서관에 갈 거예요.
Cuối tuần tới mình sẽ đi đến thư viện.

우리는 다음 달에 결혼할 거예요.
Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

2. Khi hỏi về kế hoạch tương lai của người nghe thì dùng dạng '(으)ㄹ 거예요?'.
가: 언제 중국에 갈 거예요? Khi nào bạn sẽ đi Trung Quốc vậy?
나: 저는 이번 방학에 갈 거예요. Tôi sẽ đi vào kỳ nghỉ này.

3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
조금 이따가 창문을 열 거예요. (열다)
Một lát nữa mình sẽ mở cửa sổ.

주말에 집에서 음악을 들을 거예요. (듣다)
Cuối tuần tôi sẽ ở nhà nghe nhạc.

내년에 집을 지을 거예요. (짓다)
Năm mới tôi sẽ xây nhà.

So sánh -(으)ㄹ 거예요 (1) và '겠1 (xem lại '겠1' ở đây)
So với '겠' thì '-(으)ㄹ 거예요' thể hiện ý chí của người nói yêu hơn.
저는 이번 방학에 여행을 하겠어요. (Ý chí mạnh mẽ, có sự quyết tâm thực hiện)
저는 이번 방학에 여행을 할 거예요. (Ý chí yếu hơn, dự định có thể thay đổi)
Tôi sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ này.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute

Động từ/Tính từ+ 았/었으면 좋겠다.
가다-> 으면 좋겠다, 먹다-> 먹었으면 좋겠다, 하다-> 했으면 좋겠다.
작다-> 작았으면 좋겠다, 넓다->넓었으면 좋겠다, 깨끗하다-> 깨끗했으면 좋겠다.

1. Cả hai biểu hiện 았/었으면 좋겠다 và (으)면 좋겠다 là tương tự nhau. Chúng cùng biểu hiện sự mong ước cho sự việc ở vế trước xảy ra hoặc hy vọng một việc gì đó xảy ra khác với thực tế (mong cầu, mong muốn một hoàn cảnh trái ngược với hoàn cảnh hiện tại). Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “nếu...thì tốt” hoặc “ước gì...” trong tiếng Việt.
• 이번 방학에는 여행을 갔으면 좋겠어요.
=이번 방학에는 여행을 가면 좋겠어요.
• 친구가 많았으면 좋겠어요.
Nếu có thật nhiều bạn bè thì tốt biết bao.
• 돈이 많았으면 좋겠어요. (지금 돈이 많지 않음)
Nếu có nhiều tiền thì thật tốt. (=ước gì tôi có nhiều tiền.)
• 날씨가 좀 따뜻해졌으면 좋겠어요.
Thời tiết trở nên ấm hơn thì thật tốt.
• 저한테 형이 있으면 좋겠어요
Ước gì tôi có anh trai.
• 내일 비가 안 오면 좋겠어요. 
Ước gì ngày mai trời không mưa.
• 다음 학기에는 학교 기숙사에서 살면 좋겠어요. 
Ước gì học kỳ sau được ở ký túc xá của trường.

2. Có thể thay thế '좋겠다' bởi '하다, 싶다'.
친구가 많았으면 좋겠어요.
친구가 많았으면 해요.
친구가 많았으면 싶어요.

3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '이었으면/였으면 좋겠다'.
• 나도 대학생이었으면 좋겠어요.
Tôi mà cũng là sinh viên đại học thì thật tốt.
• 부자였으면 좋겠어요.
Nếu là người giàu thì tốt biết bao.

4. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
• 좋은 소식을 들었으면 좋겠어요. (듣다)
Ước gì nghe được tin tốt lành.
• 날씨가 덜 더웠으면 좋겠어요. (덥다)
Thời tiết bớt nóng đi thì tốt.
• 아픈 친구가 빨리 나았으면  좋겠어요. (낫다)
Ước gì người bạn bị ốm (của tôi) mau bình phục.
• 지연 씨가 열심히 공부하는 것처럼 민수 씨도 그랬으면 좋겠어요. (그렇다)
Nếu Min-su chăm chỉ học tập như Ji-yoen thì tốt biết bao.

So sánh 았/었으면 좋겠다 và 고싶다
1. 았/었으면 좋겠다 so với '고 싶다' thì đc sử dụng khi mong muốn một cách mơ hồ hay khả năng hiện thực hóa thấp.
이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. (막연한 바람)
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. (구체적인 바람).

2. 았/었으면 좋겠다 có thể sử dụng để nói về mong ước, hy vọng không chỉ của người nói mà còn của người khác cũng được nhưng '고 싶다' thì chỉ có thể nói về bản thân mình thôi.
저는 빨리 결혼하고 싶어요. (O)
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요. (O)

유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요. (O)
저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요. (X)

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Động từ + (으)ㄹ까 하다.
가다-> 갈까 하다, 먹다-> 먹을까 하다

1. Người nói thể hiện việc suy nghĩ, dự định sẽ làm một việc gì đó một cách mơ hồ, chưa chắc chắn, có thể thay đổi. Lúc này chủ ngữ là '나(저), 우리'. Có thể dịch sang tiếng Việt là: 'dự định, định, đang suy nghĩ'...
• 저는 이번 방학에 영어를 배울까 해요.
Kỳ nghỉ lần này tôi dự định học tiếng Anh.
• 우리는 주말에 제주도에 갈까 해요.
Chúng tôi dự định cuối tuần đi đảo Jeju.
• 저는 내일 한국 음식을 먹을까 해요.
Tôi định ngày mai ăn món ăn Hàn Quốc.

2. Dạng thức '(으)ㄹ까 했다' thể hiện việc đã có kế hoạch ở quá khứ và cũng đồng thời thể hiện người nói đã không thể thực hiện được việc đó.
• 어제 너한테 전화를 할까 했는데 못 했어요.
Hôm qua định gọi điện cho bạn mà đã không gọi được.
• 지난 주말에 등산을 할까 했는데 비가 와서 못 갔어.
Tuần trước dự định đi leo núi mà trời mưa nên đã không thể đi được.

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
• 아파트에서 살까 해요. (살다)
Tôi dự định sống ở chung cư.
• 내일은 집에서 음악을 들을까 해요. (듣다)
Tôi định mai ở nhà nghe nhạc.
• 고향에 집을 지을까 해요. (짓다)
Tôi dự định xây nhà ở quê.

Sự khác nhau giữa (으)ㄹ까 하다 và '(으)려고 하다'.
Cả hai đều mang ý nghĩa kế hoạch trong tương lai nhưng so với '(으)ㄹ까 하다' thì '(으)려고 하다' sử dụng khi khả năng hiện thực hóa cao hơn.
저는 방학에 여행을 하려고 해요. (가능성이 높음/Tính khả thi cao)
저는 방학에 여행을 할까 해요. (가능성이 낮음/Tính khả thi thấp)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

Động từ + (으)ㄹ지 모르겠다
사다-> 살지 모르겠다, 찾다-> 찾을지 모르겠다.

1. Cấu trúc này thể hiện sự lo lắng về một kết quả không thể biết trước.
• 영호 씨가 아파서 내일 올지 모르겠어요.
Young-ho bị ốm nên không biết mai có đến được không nữa.
• 사람이 많아서 표가 있을지 모르겠어요.
Rất đông người nên không biết còn vé không nữa.
• 여기에서 사진을 찍어도 될지 모르겠어요.
Không biết liệu có được chụp ảnh ở đây hay không.

2. Có thể dùng kết hợp với cấu trúc '(으)ㄹ 수 있다' dùng dưới dạng '(으)ㄹ 수 있을지 모르겠어요'.
• 시험을 잘 볼 수 있을지 모르겠어요.
Không biết có thể làm bài thi tốt được không nữa.
• 눈이 많이 오는데 택시를 잡을 수 있을지 모르겠어요.
Tuyết rơi rất nhiều nên không biết có thể bắt được taxi không đây.
• 일이 너무 많아서 일찍 퇴근할 수 있을지 모르겠어요.
Có quá nhiều việc nên không biết liệu có được nghỉ làm sớm hay không.

3. Có thể kết hợp với quá khứ '았/었'. Lúc này có thể thay đổi dạng ' 았/었을지 모르겠어요' bởi dạng '았/었는지 모르겠어요' (tức là 2 dạng này tương tự nhau dùng thay đổi cái nào cũng được).
제시간에 도착했을지 모르겠어요.
제시간에 도착했는지 모르겠어요.
Không biết liệu có đến đúng thời gian đã định hay không.
유리 씨가 그 선물을 받았을지 모르겠어요.
유리 씨가 그 선물을 받았는지 모르겠어요.
Yu-ri không biết đã nhận được món quà đó hay chưa.

4. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
• 영호 씨가 김 선생님을 알지 모르겠어요. (알다)
• 그 사람이 내말을 들을지 모르겠어요. (듣다)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.