Động từ/Tính từ+ 았/었으면 좋겠다.
가다-> 갔으면 좋겠다, 먹다-> 먹었으면 좋겠다, 하다-> 했으면 좋겠다.
작다-> 작았으면 좋겠다, 넓다->넓었으면 좋겠다, 깨끗하다-> 깨끗했으면 좋겠다.
1. Cả hai biểu hiện 았/었으면 좋겠다 và (으)면 좋겠다 là tương tự nhau. Chúng cùng biểu hiện sự mong ước cho sự việc ở vế trước xảy ra hoặc hy vọng một việc gì đó xảy ra khác với thực tế (mong cầu, mong muốn một hoàn cảnh trái ngược với hoàn cảnh hiện tại). Cấu trúc này tương đương với cấu trúc “nếu...thì tốt” hoặc “ước gì...” trong tiếng Việt.
• 이번 방학에는 여행을 갔으면 좋겠어요.
=이번 방학에는 여행을 가면 좋겠어요.
• 친구가 많았으면 좋겠어요.
Nếu có thật nhiều bạn bè thì tốt biết bao.
• 돈이 많았으면 좋겠어요. (지금 돈이 많지 않음)
Nếu có nhiều tiền thì thật tốt. (=ước gì tôi có nhiều tiền.)
• 날씨가 좀 따뜻해졌으면 좋겠어요.
Thời tiết trở nên ấm hơn thì thật tốt.
• 저한테 형이 있으면 좋겠어요.
Ước gì tôi có anh trai.
• 내일 비가 안 오면 좋겠어요.
Ước gì ngày mai trời không mưa.
• 다음 학기에는 학교 기숙사에서 살면 좋겠어요.
Ước gì học kỳ sau được ở ký túc xá của trường.
2. Có thể thay thế '좋겠다' bởi '하다, 싶다'.
친구가 많았으면 좋겠어요.
친구가 많았으면 해요.
친구가 많았으면 싶어요.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '이었으면/였으면 좋겠다'.
• 나도 대학생이었으면 좋겠어요.
Tôi mà cũng là sinh viên đại học thì thật tốt.
• 부자였으면 좋겠어요.
Nếu là người giàu thì tốt biết bao.
4. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
• 좋은 소식을 들었으면 좋겠어요. (듣다)
Ước gì nghe được tin tốt lành.
• 날씨가 덜 더웠으면 좋겠어요. (덥다)
Thời tiết bớt nóng đi thì tốt.
• 아픈 친구가 빨리 나았으면 좋겠어요. (낫다)
Ước gì người bạn bị ốm (của tôi) mau bình phục.
• 지연 씨가 열심히 공부하는 것처럼 민수 씨도 그랬으면 좋겠어요. (그렇다)
Nếu Min-su chăm chỉ học tập như Ji-yoen thì tốt biết bao.
So sánh 았/었으면 좋겠다 và 고싶다
1. 았/었으면 좋겠다 so với '고 싶다' thì đc sử dụng khi mong muốn một cách mơ hồ hay khả năng hiện thực hóa thấp.
이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. (막연한 바람)
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. (구체적인 바람).
2. 았/었으면 좋겠다 có thể sử dụng để nói về mong ước, hy vọng không chỉ của người nói mà còn của người khác cũng được nhưng '고 싶다' thì chỉ có thể nói về bản thân mình thôi.
저는 빨리 결혼하고 싶어요. (O)
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요. (O)
유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요. (O)
저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요. (X)
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute