-- Facebook Pixel Code -->

May 2017

-(으)ㄹ지도 모르다
có nghĩa là ‘có thể, có lẽ’, diễn đạt sự ‘phỏng đoán’ hoặc ‘không chắc chắn’.

모르다 nên ở thì hiện tại hoặc tương lai.
-(으)ㄹ 수도 있다 cũng tương tự với -(으)ㄹ지도 모르다
Nó thường được dùng với ‘아마(có lẽ)’. 

A/V(kết thúc bởi phụ âm) + 을지도 모르다 
A/V(kết thúc bởi nguyên âm) +ㄹ지도 모르다 
Danh từ + 일지도 모르다


비가 오다(mưa) : 비가 올지도 몰라요. (=비가 올 수도 있어요)
집에 없다(không có ở nhà) : 집에 없을지도 몰라요. (=집에 없을 수도 있어요)
좋아하다(thích) : 안 좋아할지도 몰라요. (=안 좋아할 수도 있어요)
먹다(ăn) : 안 먹을지도 몰라요. (=안 먹을수도 있어요)
비싸다 (đắt) : 비쌀지도 몰라요. (=비쌀 수도 있어요)
범인(tội phạm) : 범인일지도 몰라요. (= 범인일 수도 있어요)

*Bất quy tắc

듣다 (nghe) : 들을지도 몰라요.
춥다 (lạnh) : 추울지도 몰라요.
울다 (khóc) : 울지도 몰라요.

Các câu ví dụ,

아마 다른 사람이 들을지도 모르니까 조용히 이야기하세요.
Những người khác có thể đang lắng nghe, làm ơn nói nhỏ lại.

지금 백화점에 가면 사람이 많을지도 몰라요.
Nếu bạn đi đến trung tâm mua sắm vào lúc này, có thể sẽ có rất nhiều người.

아마 선생님이 학교에 안 계실지도 모르는데 여기서 기다릴까요?
Thầy giáo có thể không có ở trường, mình chờ ở đây được không nhỉ?

내일 비가 올지도 모르니까 우산을 가지고 가세요.
Ngày mai trời có thể mưa, hãy mang theo ô nha.

날씨가 추울지도 모르니까 두꺼운 옷을 꼭 챙기세요.
Thời tiết có thể lạnh, phải nhớ mặc quần áo ấm đó nha.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


-(으)ㄹ지도 모르다, -(으)ㄹ지도 모르다 grammar, ngữ pháp -(으)ㄹ지도 모르다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

“Động từ (으)ㄴ지 + thời gian + 되다”
Có nghĩa là đã bao lâu từ khi bạn làm một việc gì đó. 되다 có nghĩa là trở nên/ trở thành, thỉnh thoảng chúng ta dùng 지나다, 넘다 có nghĩa là ‘trôi qua, trải qua (khoảng thời gian)’. 
Cho ví dụ về sự kết hợp này,
공부하다(kết thúc bởi nguyên âm) + ㄴ 지 + 2년 + 되다. Ví dụ: 공부한 지 2 됐어요.
먹다(kết thúc bởi phụ âm) + 은 지 + 30분 + 되다. Ví dụ: 먹은 지 30분밖에 안 됐어요.

Câu ví dụ,
한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요?
Bạn học tiếng Hàn được bao lâu rồi?

한국어를 공부한 지 1년 됐어요.
Tôi đã học tiếng Hàn được một năm rồi.

이 책은 안 읽은 지 10년도 넘었어요.
Cũng đã mười năm rồi từ khi tôi đọc cuốn sách này.

그 사람하고 연락을 안 한 지 5년이 지났어요.
Đã 5 năm trôi qua từ ngày tôi liên lạc với người đó.

친구하고 싸운 지 한 달이 넘었어요.
Đã một tháng trôi qua từ khi tôi đánh nhau với một người bạn.

여기 온 지 6개월 됐어요.
Tôi đã đến đây được 6 tháng.

이 컴퓨터를 산 지 정말 오래됐어요.
Tôi đã mua chiếc máy tính này được rất lâu rồi.

그 영화를 안 본 지 10년이나 됐어요.
Đã 10 năm trôi qua tôi không xem bộ phim đó nữa.

밥을 먹은 지 한 시간밖에 안 됐어요.
Tôi đã ăn cách đây chưa đến một giờ đồng hồ.

-(으)ㄴ 지 + time +되다/지나다/넘다, Động từ (으)ㄴ 지 + thời gian +되다,-(으)ㄴ 지 +되다/지나다/넘다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Chúng ta đã tìm hiểu -(으)니까 với nghĩa nguyên nhân/ kết quả trong bài viết trước (bạn có thể xem lại tại đây).
Trong bài viết này, chúng ta tìm hiểu một cách dùng khác đó là ‘nhận ra một sự thật/thực tế mới mẻ hoặc tìm ra một trạng thái/hoàn cảnh sau khi chủ thể thực hiện hành động nào đó’.

1. [A (으)니까 B] Thể hiện việc được biết đến B trong khi thực hiện A
학교에 가니까 사람이 한 명도 없었어요.
Khi đến trường, tôi nhận ra đã không có ai ở đó.

먹어 보니까 맵지 않더라고요.
Tôi đã thử ăn nó, và nhận ra nó không cay.(như tôi nhìn, hay tôi nghĩ).

2. Không sử dụng với quá khứ '았/었'
아침에 학교에 가니까 아무도 없었어요. (O)
Tôi đến trường vào buổi sáng và nhận ra không có một ai ở đó.
아침에 학교에 갔으니까 아무도 없었어요. (X)

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
부모님께 옛날 이야기를 들으니까 그때 생각이 났어요. (듣다)
내일 먹을 음식을 다 만드니까 벌써 밤이 되었어요. (만들다)

Thêm một số ví dụ:
우체국에 가니까 문이 닫혀 있었어요.
Tôi nhận ra bưu điện đã đóng cửa sau khi đặt chân đến đây.

생각해 보니까 나쁘지 않았어요. 
 Tôi nhận ra nó không tệ so với suy nghĩ của mình.

일을 끝내고 나니(까) 기분이 좋아졌어요. 
 Tôi nhận ra mình có cảm giác tốt hơn khi kết thúc công việc.

알고 보니(까) 좋은 사람이더라고요. 
Tôi nhận ra rằng anh ấy thực sự là một người tốt.

공부를 하다가 보니(까) 어렵지 않았어요. 
Tôi nhận ra nó không quá khó sau khi nghiên cứu một lúc.

듣다가 보니(까) 좋아졌어요. 
Tôi nhận ra mình trở nên yêu thích sau khi thử nghe nó.

Như các câu ví dụ ở trên, -(으)니까 có thể đi với -아/어/여 보다, -고 나다 hoặc -다가 보다 để thể hiện rõ ràng hơn ý nghĩa này. 
('까' thỉnh thoảng có thể bị giản lược, nhưng nó sẽ tạo cảm giác trang trọng hơn. )

 -(으)니까, -(으)니까 nhận ra/ tìm ra,  -(으)니까 grammar, ngữ pháp  -(으)니까,  -(으)니까 realize/ find out
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나:  야- 오랜만이야. 방학 잘 보냈어? 너 정말 날씬해졌어.
유리:  방학 때 다이어트를 좀 했어. 너는 방학 때 뭐 했어?
지나: 나는 방학 동안 과학 캠프에 다녀왔어.
유리: 과학 캠프? 너 과학을 좋아했어 ?
지나: 아니, 전에는 별로 안 좋아했어. 하지만 캠프에 가서 재미있는 것들을 많이 알게 됐어. 
망원경으로 별도 보고 별자리 공부도 많이 했어 .
유리: 과학 캠프에 가면 그런 것도 배워?
지나: 당연하지. 난 이제 ‘오리온자리’도 찾을 수 있어.
유리: 우와! 너 방학 동안 정말 똑똑해졌어. ^^ 다음 방학 때는 나도 같이 갈래.
Ya, lâu lắm không gặp. Kỳ nghỉ tốt đẹp chứ? Cậu thực sự thân hình đã trở nên gọn quá nhỉ.
Trong kỳ nghỉ mình đã thực hiện chế độ ăn kiêng. Còn cậu thì đã làm gì trong kỳ nghỉ?
Trong kỳ nghỉ mình đã tham gia hội trại khoa học.
Hội trại khoa học sao? Cậu cũng thích khoa học à?
Không, Trước đây mình đặc biệt không thích. Nhưng tham gia cắm trại rồi được biết rất nhiều thứ thú vị. Mình đã tìm hiểu rất nhiều về các chòm sao và xem chúng một cách riêng biệt bởi kính viễn vọng.
Nếu đi cắm trại khoa học sẽ học những thứ như vậy sao?
Dĩ nhiên rùi. Mình bây giờ cũng có thể tìm được chùm sao Orion.
Woa ! Cậu đã thực sự trở nên thông minh hơn từ kì nghỉ. Kỳ nghỉ tới mình cùng đi với nhá. ^^

1. Gắn vào sau thân tính từ thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘càng ngày càng...”, ‘trở nên/trở thành....hơn’. 
작다 (nhỏ) + 아지다 => 작아지다 có nghĩa ‘trở nên nhỏ hơn’
크다 (to be big) + 어지다 => 커지다 có nghĩa ‘trở thành lớn hơn’
따뜻하다 (ấm áp) + 여지다 => 따뜻해지다 ‘trở nên ấm áp hơn’

Khi kết hợp với động từ, thì mang ý nghĩa là một hành vi nào đó được thực hiện hoặc một động tác nào đó tự nó xảy ra và đạt đến trạng thái như vậy. Nó sẽ trở thành ‘thể bị động’. (Nhấn vào đây để xem thêm về thể bị động).

2. Nếu nguyên âm của âm tiết cuối của tính từ là ㅏ,ㅗ thì kết hợp với '아지다'
예) 작 + 아지다 -> 작아지다
      좋 + 아지다 -> 좋아지다
Nếu nguyên âm của âm tiết cuối của tính từ không phải là ㅏ,ㅗ thì kết hợp với '어지다'
예) 길 + 어지다-> 길어지다 
      싫 + 어지다 -> 싫어지다
Nếu tính từ dạng ‘하다’thì dùng '여지다'.
예) 시원하 + 여지다 -> 시원해지다
      편하 +여지다 -> 편해지다
Với các dạng động từ bất quy tắc
예) 예쁘다/고프다/슬프다: 예쁘 + 어지다 -> 예뻐지다
      덥다/쉽다/춥다 :덥 +어지다-> 더워지다
      빨갛다 : 빨갛 + 아지다 -> 빨개지다 
      다르다/게으르다 : 다르 + 아지 다 -> 달라지 다

3. Thì hiện tại là 아/어/여지다 còn quá khứ là 아/어/여졌다
예) 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해졌어요. (변화된 현재의 상태- Trạng thái hiện tại đã bị biến đổi: đã bị béo lên rồi) 
      아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져요 (어떤 행동을 할 경우 변화됨 - Sẽ biến đổi trong trường hợp làm một việc gì đó - hiện tại thì chưa bị béo lên)

Một số câu ví dụ:
살이 쪄서 옷이 작아졌어요.
Vì tôi tăng cân, nên quần áo đã trở nên nhỏ hơn.

날씨가 많이 추워졌지요?
Thời tiết đã trở nên lạnh hơn rất nhiều rồi nhỉ?

아침에는 흐렸는데 지금은 날씨가 좋아졌어요.
Vì buổi sáng trời nhiều mây, nên hiện tại thời tiết trở nên thật tuyệt.

매일 운동하면 건강해질 거예요.
Nếu bạn rèn luyện thể dục hàng ngày, sức khỏe sẽ trở nên tốt hơn.

일을 시작한 다음에 정말 바빠졌어요.
Sau khi tôi bắt đầu công việc, tôi trở nên cực kỳ bận rộn.

봄이 되면 날씨가 따뜻해져요.
Khi mùa xuân đến, thời tiết trở nên ấm hơn.

가을이 되니까 날이 일찍 어두워지네요.
Vì mùa thu đã sang, ngày trở nên ngắn lại (trời mau tối hơn).

옆집이 갑자기 조용해진 걸 보니까 이사를 갔나 봐요.
Nhà bên cạnh đột nhiên trở nên yên ắng, họ có thể đã chuyển đi đâu mất rồi.

전화를 너무 오래했더니 핸드폰이 뜨거워졌어요.
Tôi đã dùng điện thoại một lúc lâu, nó trở nên rất nóng.

청소를 하고 나니까 방이 훨씬 깨끗해졌어요.
Sau khi tôi dọn dẹp, căn phòng trở nên thật sạch sẽ.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Adjective + 아/어/여지다, Tính từ +아/어/여지다, 아/어/여지다 grammar, ngữ pháp 아/어/여지다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại dưới đây nhé:
유리엄마:  여보세요?
지나:          안녕하세요? 저 지난데요. 유리 있어요?
유리엄마:  어, 그래. 유리 바꿔 줄게. 잠깐만 기다려.
유리:          여보세요? 지나니? 오빠한테 과학 숙제 물어봤어?
지나:          응. 그런데 오빠가 지금 바빠서 자세한 건 이따가 이야기하기로 했어. 한 시간 후에                    오빠랑 같이 팥빙수 먹으러 가기로 했는데, 그때 같이 만나서 이야기 할까?
유리:          음... 난 이따가 동생 숙제 도와주기로 해서 못 나갈 것 같아.
지나:           그렇구나. 오빠를 만나서 궁금한 것을 직접 물어 보면 좋을 것 같은데 동생하고 
                   같이 나오는 건 어때?
유리:           그러면 동생한테 한번 물어 볼게. 어디에서 만나기로 했어?
지나:           K-town 극장 앞에 있는 팥빙수 가게로 갈 거야.
유리:           알겠어.연락할게.

1. Gắn vào sau động từ để biểu hiện ý nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó. Bạn có thể dùng cấu trúc này để thể hiện cho quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với người khác. Chúng ta thường dùng nó ở thì quá khứ dưới dạng -기로 했다.
• 영화를 보러 가기로 했어요.
Tôi đã quyết định đi xem phim rồi.
• 이번에는 여행을 가지 않기로 했어요.
Tôi đã quyết định tuần này không đi du lịch rồi. 
• 지난 주에 친구를 만나기로 했는데 못 만났어요.
Đã quyết định gặp bạn bè hồi tháng trước thế mà không gặp được

Bạn cũng có thể dùng nó như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi -(으)ㅂ시다.
• 서울에서 보기로 합시다. (=서울에서 만납시다.) 
Hãy gặp nhau ở Seoul đi.
A: 내일 뭐 할까요?   
Mai chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
B: 등산하기로 해요
Mai đi leo núi đi.
(= 등산하기로 합시다.)

2. Trước -기로 하다 không thể dùng 았/었/였 để thể hiện thì quá khứ.
예) 우리는 피자를 먹기로 했다. (O)
      우리는 피자를 먹었기로 했다. (X)

3. Với '-기로 하다' tùy theo hoàn cảnh, tình huống có thể sử dụng hoán đổi giữa '하다' với ‘결정하다 (quyết định), 결심하다 (quyết tâm), 약속하다(hẹn, hứa hẹn)’
• 오늘부터 술을 안 먹기로 결심했어요.
Từ hôm nay tôi quyết tâm không uống rượu nữa.
• 주말에 친구와 만나기로 약속했어요.
Tôi đã hẹn gặp bạn bè vào cuối tuần.
• 내일부터 다이어트하기로 경심했다.
Từ mai tôi đã quyết tâm ăn kiêng.
• 캠프에 가기로 결정했다.
Tôi đã quyết định đi cắm trại.

4. Với trường hợp vẫn chưa được quyết định thì dùng '-기로 하다'.
• 지금 바쁘니까 나중에 다시 이야기하기로 해요.
Bây giờ mình bận nên để nói chuyện lại sau nha.

Một số ví dụ tham khảo khác:
• 올해부터 술을 안 마시기로 했어요.
Tôi đã quyết định không uống rượu từ năm nay.
• 혼자 배낭여행을 가기로 했어요. 
Tôi đã quyết định đi du lịch bụi một mình.
• 친구하고 강남에서 만나기로 했어요.
Bạn tôi và tôi đã quyết định gặp nhau ở Gangnam.
• 주말에 엄마하고 쇼핑 가기로 했어요.
Mẹ tôi và tôi đã quyết định đi mua sắm vào cuối tuần.
• 이번 휴가 때 유럽에 여행 가기로 했어요.
Tôi đã quyết định đến Europe (châu Âu) vào kỳ nghỉ này.
• 오늘부터 담배를 끊기로 했는데 실패했어요. 
Tôi đã quyết định bỏ thuốc lá, nhưng tôi đã thất bại.
• 다이어트 하기로 했는데 오늘너무 많이 먹었어요. 
Tôi đã quyết định ăn kiêng, nhưng hôm nay tôi đã ăn quá nhiều.

이번 주에 약속이 많아요. 화요일에 발표가 있어서 월요일에 유리하고 같이 발표 준비하기로 했어요. 화요일에 발표가 끝나면 유리하고 영화 보기로 했어요. 제가 좋아하는 배우가 나오는 영화를 볼 거예요. 매주 수요일에는 수업 후에 유리하고 같이 수영장에 가요. 이번 주는 유리가 가족 모임이 있어서 저 혼자 가기로 했어요.
금요일에 엄마 생신이라서 목요일에 오빠하고 같이 생신 선물을 고르기로 했어요. 금요일에 가족이 모두 모여서 엄마 생신 파티를 하기로 했어요. 우리 가족은 금요일에 엄마를 위해 집안일을 하기로 했어요. 오빠는 청소, 아버지는 요리, 저는 설거지를 하기로 했어요. 엄마는 쉴 거예요. 토요일에는 할아버지 댁에 가서 청소하기로 했어요.

-기로 하다, -기로 하다 grammar, ngữ pháp -기로 하다, -기로 했어요, -기로 합시다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
아빠:  지나야, 케이크에 촛불 좀 켤래?
지나:  네, 그런데 할아버지 올해 연세가 어떻게 되세요
아빠:  예순아홉이셔 . 자, 촛불을 다 켰으니까 다 같이 노래를 부를까?
모두:   네!
지나:  잠깐만요! 거실 불도 좀 꺼야겠어요. 참! 아빠! 동영상 찍을 준비 다 되셨어요?
아빠:  그럼, 자 이제 다 같이 노래를 부를까요?
               생신 축하합니 다.
               생신 축하합니다.
               사랑하는 우리 할아버지,
               생신 축하합니다”

모두:  할아버지, 생신 축하 드려요. 오래 오래 건강하게 사세요.
할아버지: 그래 그래,고맙다!

Khi nói chuyện với người Hàn Quốc, bạn nên xem xét hai thứ sau:
 (1)”Bạn đang nói chuyện với ai?”(2)”Bạn đang nói chuyện về ai ?”.
- Trong ngữ cảnh (1), bạn cần xác định bạn nên sử dụng loại đuôi kết thúc câu “trang trọng, tôn kính” hay “thân mật, không trang trọng”.
- Và với ngữ cảnh (2), bạn nên xem xét cần thêm tiểu từ kính ngữ “-(으)시” vào thân động từ/tính từ hay không.

Ví dụ câu: Thầy giáo đang đọc sách
- Bạn nói chuyện với bạn bè: 선생님이 책을 읽으시있어
(Bạn kính ngữ với thầy giáo, nên hành động 'đọc' bạn dùng '(으)시', nhưng không kính ngữ với bạn bè nên dùng đuôi câu thân mật không có 요)
- Bạn nói chuyện với bố mẹ mình: 선생님이 책을 읽으시고 있어요 
(Bạn kính ngữ cả bố mẹ và thầy giáo nên dùng '(으)시' và cả đuôi câu kính ngữ 어요)

Ví dụ câu: Tôi đang đọc sách
- Bạn nói chuyện với bạn bè: 저는 책을 읽어 
(Không kính ngữ bản thân nên không dùng (으)시 , không kính ngữ với bạn bè nên không dùng đuôi 요 )
- Bạn nói chuyện với bố mẹ bạn: 저는 책을 읽어요
(Không kính ngữ bản thân nên không dùng (으)시 , kính ngữ với bố mẹ nên dùng đuôi 요)

★ Cách dùng?
Động từ/Tính từ (kết thúc với nguyên âm) + 시 + đuôi kết thúc câu
Động từ/Tính từ (kết thúc với phụ âm) + 으시 + đuôi kết thúc câu

-(으)시+아/어요 => -(으)세요
-(으)시+ 었어요=> -(으)셨어요
-(으)시+ㄹ 거예요=> -(으)실 거예요

-(으)시 + ㅂ니다 => -(으)십니다
-(으)시 + 었습니다 => -(으)셨습니다
-(으)시 + ㄹ 겁니다 => -(으)실 겁니다

* Đuôi câu 습/ㅂ니다 mang tính trang trọng hơn đuôi câu 아/어요.
Loại từ Dạng thông thường
Dạng kính ngữ
Động từ/ tính từ kết thục bằng phụ âm (받침)
읽다 읽으십니다/읽으세요
많다 많으십니다/많으세요
* 듣다 들으십니다/들으세요
* 만들다 만드십니다/만드세요
Động từ/ tính từ kết thúc bằng nguyên âm (받침 X)
가다 가십니다/가세요
크다 크십니다/크세요
공부하다 공부하십니다/공부하세요
아름답다 아름다우십 니 다/아름다우세요
Danh từ 이다
N이세요 (Danh từ kết thúc bởi phụ âm) 선생님이십니다 / 선생님이세요
N세요 (Danh từ kết thúc bởi nguyên âm) 할아버지십 니다/할아버지세요
[Mở rộng] Hình thức kính ngữ của trợ từ
이/가 께서
은/는 께서는
한테/에게
Một số dạng bất quy tắc
Dạng thông thường
Dạng tôn kính
Động từ/
 tính từ
있다 계시다
자다 주무시다
먹다 잡수시다/드시다
주다 -(께) 드리다/-(께서) 주시다
죽다 돌아가시다
아프다 편찮으시다
Danh từ 진지
이름 성함
나이 연세
말씀
생일 생신

Các ví dụ:
할머니가 집에 오셨어요. Bà của tôi đã về đến nhà.
할아버지가 선물을 주실 거예요. Ông tôi sẽ gửi tặng tôi một món quà.
선생님이 책을 읽으세요. Thầy giáo đọc sách.
어머니가 편지를 받으셨어요. Mẹ của tôi đã nhận được thư.

저희 가족은 주말에 집에서 함께 시간을 보내요. 저희 어머니는 음식을 아주 맛있게 만드세요. 지난 주말에는 불고기를 해 주셨어요. 저희 아버지는 주말에 꽃과 나무에 물을 주세요. 그리고 저와 같이 축구를 하세요. 아주 재미있어요. 저희 할머니는 연세많으세요. 그래서 눈이 안 좋으세요. 그렇지만 재미있는 이야기를 많이 알고 계세요. 주말에 저희들에게 옛날이야기를 해 주세요. 저희 할아버지도 연세많으세요. 그렇지만 할아버지는 운동을 좋아 하세요. 그래서 건강하세요. 할아버지도 주말에 아버지, 저와 함께 축구를 하세요. 저희 누나는 주말에 피아노를 쳐요. 누나는 어렸을 때부터 피아노를 배워서 지금은 아주 잘 쳐요. 누나의 피아노 소리는 정말 좋아요. 제 동생은 주말에 강아지하고 같이 놀아요. 강아지한테 밥을 주고, 마당 에서 같이 뛰어다녀요. 저는 주말에 아버지, 할아버지와 함께 축구를 해요. 가끔 누나 옆에서 기타를 치고, 동생과 강아지를 데리고 놀아요. 저는 주말이 좋아요. 가족들과 함께 보내는 시간이 행복해요. 
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn Sơ cấp 2 (level 2) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램)

Các bạn BẤM VÀO TIÊU ĐỀ TÊN NGỮ PHÁP (CHỮ MÀU XANH LÁ) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
- Link tải sách và file nghe: goo.gl/L1GC5y

Chúc các bạn học tốt !

1. -는/-(으)ㄴ
-는 Vĩ tố định từ thì hiện tại (cho động từ)
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay
hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.

-(으)ㄴ Vĩ tố định từ dùng với tính từ: 형용사/이(다) + -(으)ㄴ+N
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.
Vĩ tố định từ chỉ quá khứ -(으)ㄴ
Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì.

3. -(으)ㄹ
Vĩ tố định từ thì tương lai -(으)ㄹ
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra.

4. 때문에/-기 때문에
-기 때문에:Gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ, biểu hiện vế trước là nguyên nhân của vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh và câu khuyên nhủ.

5. 마다
Nó biểu hiện hai ý nghĩa chính bên dưới đây và dịch sang tiếng Việt có thể là ""mọi, mỗi, các"
1. Thể hiện sự riêng lẻ, cá thể của danh từ mà sử dụng đi kèm với nó.
2. Khi sử dụng cùng với từ chỉ thời gian thì nó thể hiện một việc nào xuất hiện trở lại liên tục ở thời gian đó. 

6. ‘ㄷ’ 불규칙 동사
Khi một gốc động từ kết thúc với ‘ㄷ’ được theo sau kết hợp với một nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.

7. -(으)ㄹ 수 있다/없다
'-(으)ㄹ 수 있다' thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng hay năng lực thực hiện một việc nào đó. Dạng phủ định của cấu trúc này (biểu hiện nghĩa ‘không có khả năng làm một việc gì đó’) là -(으)ㄹ 수 없다.

8. -지만
'-지만' Được sử dụng khi nội dung câu sau trái ngược với nội dung câu trước hoặc có suy nghĩ, cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’

9. ‘르’ 불규칙 동사
Khi 르 gặp 아/어르 sẽ bị giản lược, loại bỏ và thêm vào ㄹ라 hoặc ㄹ러 tùy thuộc vào nguyên âm của từ ngay phía trước. Nếu từ phía trước có nguyên âm là 아/오, thì thêm ㄹ라. Còn nếu từ phía trước mà có nguyên âm khác 아/오, thì thêm ㄹ러.

10. -(으)면서

1.  'Trong khi/ trong lúc' (‘during/while’) khi hai hành động diễn ra ở cùng thời điểm.
2.  'Song, vậy mà, tuy nhiên, mặc dù, thế nhưng ' (‘yet, though’) khi hai hành động đối lập xảy ra ở cùng thời điểm.

11. -(으)면
-(으)면 có nghĩa là ‘nếu’ và ‘khi,lúc’, nó kết nối hai câu mà là câu thứ nhất(câu điều kiện) + câu thứ hai(kết quả). Mệnh đề điều kiện nói về tương lai hoặc thứ gì đó chưa xảy ra ngay bây giờ, vì thế chúng ta không nên sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.

12. -(으)ㄴ 후에
Dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xảy ra sau một sự việc khác.
' -(으)ㄴ 후에', '-(으)ㄴ다음에', ‘-고 나서’ có thể sử dụng hoán đổi cho nhau, chúng có cùng ý nghĩa.

13. -기 전에
Dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra sớm hơn (trước) một sự việc khác.

14. -아/어서_이유 
có nghĩa là ‘Vì, bởi vì’, Nó được gắn sau một động từ hay tính từ.
1. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với nguyên âm ‘아/오’ thì cộng với + 아서
2. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với các nguyên âm khác ‘아/오’ thì kết hợp với + 어서
3. Khi một gốc động từ/tính từ kết thúc với ‘하’ + 여서 => 하여 =>

15. -지 못하다/

Gắn vào thân động từ, thể hiện chủ ngữ có ý chí nhưng không có khả năng hoặc vì một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của chủ ngữ không được thực hiện. Ý nghĩa tiếng Việt là "không thể."
-지 못하다 được dùng khi chủ ngữ có ý định sẽ làm một việc gì đó nhưng không có khả năng, còn    -지 않다 biểu hiện chủ ngữ có năng lực nhưng không có ý định thực hiện

16. ‘ㅂ’ 불규칙 동사
Khi một gốc động từ hay tính từ kết thúc với ‘ㅂ’ được theo sau bởi một đuôi mà bắt đầu với một nguyên âm thì ‘ㅂ’ biến đổi thành ‘우’. Tuy nhiên có hai từ 돕다:giúp đỡ (help), 곱다:đẹp (beautiful) khi gặp một đuôi mà bắt đầu với -아/어(không phải là -으), thì ‘ㅂ’chuyển thành ‘오’

17. -(으)ㄹ 것 같다
Nó thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách mơ hồ, không chắc chắn về một việc gì đó trong tương lai, -(으)ㄹ 것 같아요 và -(으)ㄹ 거 같아요 là tương đồng về ý nghĩa, nhưng '-(으)ㄹ 거 같아요' thì được dùng rất nhiều trong khi nói. 

18. -(으)ㄹ게요
Đây là biểu hiện thể hiện ý chí của người nói hoặc thể hiện như một lời hứa hẹn đối với người nghe.
Tùy thuộc vào hoàn cảnh, tình huống mà nó cũng được sử dụng bởi ý nghĩa "một sự xin phép nhẹ nhàng'

19. -기로 하다
Gắn vào sau động từ để biểu hiện ý nghĩa hứa hẹn hoặc quyết tâm, quyết định làm một việc gì đó. Bạn có thể dùng nó cho quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với ai đó khác. Chúng ta thường dùng nó ở thì quá khứ  ở dạng -기로 했다, bạn cũng có thể dùng nó như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi -(으)ㅂ시다.

20. -(으)려고 하다 
Gắn vào động từ để biểu hiện ý đồ của hành vi, thể hiện một dự định hay kế hoạch nào đó. Có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "định (làm)", "muốn (làm)"

21. -(으)ㄴ데/는데
Là 1 dạng liên kết rút gọn của 그런데. 그런데 kết nối hai câu hoàn chỉnh trong khi -(으)ㄴ/는데 kết nối hai mệnh đề.
1. Sự tương phản, trái ngược : nhưng, tuy nhiên, vậy mà, mặc dù... (but, however, although)
2. Gửi tới ai đó thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi.3. Từ chối, khước từ một cách lịch sự (nêu ra quan điểm khác) hoặc khi có thêm thông tin muốn nói.

22. -다가
Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện ý nghĩa chuyển đổi, hoán đổi của một hành động nào đó (chủ yếu được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở vế trước đang được thực hiện thì bị dừng lại và chuyển sang một hành động hay trạng thái khác ở vế sau).
Chủ ngữ ở hai vế của câu có sử dụng -다가 phải giống nhau. Trong khi nói có thể giản lược ‘가’ trong ‘다가’và chỉ dùng ‘다’.

23. -아/어야 되다(하다)

Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động mà phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là "phải"

24. -고 있다
Gắn vào sau động từ, biểu hiện quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó (đang được tiến hành hoặc đang được tiếp tục) giống như trong tiếng Anh là dạng ‘-ing’. Nghĩa tiếng Việt là ‘đang’.
Khi kết hợp với động từ (착탈 동사) như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), 타다 (cưỡi, lên)..., nó biểu hiện hành động đó đã được tiến hành hoặc kết quả của một quá trình nào đó có trạng thái đang được tiếp tục ở hiện tại.
Các đuôi chỉ thời thể không được kết hợp trước -고 mà kết hợp phía sau thân từ 있-. (Ví dụ: -고 있었다/-고 있겠다). Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ, cấu trúc này được sử dụng ở dạng -고 계시다.

25. ‘ㅎ’ 불규칙 동사
Khi ㅎ kết hợp với -(으) thì ㅎ bị bỏ qua, loại bỏ.
Khi ㅎ kết hợp với -아/어 thì ㅎ và 아/어 kết hợp biến đổi thành 애/에
Có một số Động từ/Tính từ mà khi kết hợp thì không thay đổi hình thức.

26. -(으)려고
[A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."
Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고, kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹ dùng -려고.

27. -(으)ㄹ 때
Diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định. Nó có cùng ý nghĩa như 'while or when' có nghĩa là 'khi, trong khi'. Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때'.

28. -거나

[A 거나 B] Trong A và B lựa chọn/ chọn ra lấy một. Gắn vào sau động từ hay tính từ, biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘hoặc (là), hay (là)’. Nó cũng được sự dụng sau 이다 và -았- với ý nghĩa ~또는 ~

29. -아/어 보다
Gắn vào thân động từ, được sử dụng khi nói về một kinh nghiệm hay thử nghiệm làm một hành động nào đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘thử’.

30. -아/어도 되다

Sử dụng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý, chấp nhận (허락이나 허용) cho việc nào đó.
Nghĩa tiếng Việt là "được (làm gì), làm ..... cũng được." thường dùng ở dạng câu hỏi rất nhiều.

31. -네요
Gắn vào sau thân động từ và tính từ, sử dụng khi nói về cảm giác, cảm xúc của người nói về việc mà được biết lần đầu vào thời điểm hiện tại, ngay lúc bấy giờ (thể hiện sự cảm thán hay ngạc nhiên của người nói khi biết một sự việc hoàn toàn mới).
Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었', phỏng đoán '겠'
Nếu phía trước '네요' là danh từ thì sử dụng dạng '(이)네요'
So sánh '네요' và '는군요/군요'
Cả hai đều sử dụng để thể hiện cảm thán trong khi nói chuyện về việc được biết vào hiện tại, ngay bấy giờ khi nói chuyện. Nhưng với '네요' sử dụng chủ yếu khi nghĩ rằng đó cũng là việc không biết với người nghe còn với '는군요/군요' người nghe có biết hay không biết thì không có liên quan, không quan trọng.

32. -아/어지다 Gắn vào sau thân tính từ thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘càng ngày càng...' , 'trở nên/trở thành....hơn’.

33. -(으)ㄴ 지
Có nghĩa là đã bao lâu từ khi bạn làm một việc gì đó. 되다 có nghĩa là trở nên/ trở thành, thỉnh thoảng chúng ta dùng 지나다, 넘다 có nghĩa là ‘trôi qua, trải qua (khoảng thời gian)

34. -게 되다
Đứng sau động từ hoặc tính từ. Trong tiếng Việt nghĩa là 'được, bị, trở nên', thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ.

35. ‘ㅅ’ 불규칙
Những động từ như 짓다, 붓다, 긋다, 잇다, 낫다… khi kết hợp với nguyên âm thì “ㅅ” bị lược bỏ.
짓다: 짓다 + 습니다 = 짓습니다 (Khi kết hợp với phụ âm thì không thay đổi).
짓다: 짓다 + 어요 = 지어요 (“ㅅ” bị lược bỏ – khi kết hợp với nguyên âm).
Các động tính từ 웃다, 씻다, 솟다, 벗다… là những động tính từ không tuân theo quy tắc này.
- 커피 잔에 물을 부었습니다: Rót nước vào cốc cà phê.
- 약을 먹고 다 나았어요: Uống thuốc xong và đã khỏi bệnh.
- 밑줄을 그으세요: Hãy gạch dưới.
- 두 선을 이을까요? Nối hai sợi dây lại nhé?

36. 반말

Chúng ta đã biết có hai kiểu đuôi câu (đuôi kết thúc động từ/tính từ) trong tiếng Hàn phụ thuộc vào người nghe. Khi nói chuyện với người nhiều tuổi hơn, cấp trên,... bạn nên dùng dạng đuôi lịch sự trang trọng (존댓말). Còn khi nói chuyện với bạn bè, người trẻ tuổi hơn, người mà gần gũi, thân quen với bạn thì bạn có thể dùng dạng thân mật, không trang trọng (반말)’
Bên dưới là tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn: 
Bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng và áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:
- 아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
- 아/어 (2) (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
- 자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
- 니/(으)니? (Dạng câu hỏi)
- 아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
- 는다/다

37. -(으)ㄴ 적이 있다/없다
-(으)ㄴ 적이 있다 Gắn vào sau động từ, thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ. Ngược lại -(으)ㄴ 적이 없다 thể hiện việc chưa có kinh nghiệm hoặc chưa trải qua việc nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc "đã từng..."/ "chưa từng..." trong tiếng Việt.

38. -거든(요)
Đứng sau động từ, tính từ, tương đương với nghĩa là “vì..., do...” trong tiếng Việt. Được sử dụng để giải thích một thực tế/sự thực, suy nghĩ hay lý do của người nói về nội dung mà được hỏi hay nói đến ở trước đó.
Cũng có thể sử dụng khi diễn tả suy nghĩ của người nói về một việc gì đó lạ thường hay không thể hiểu được, hoặc khi bạn giải thích một sự thật/thực tế nào đó, đồng thời để tiếp tục kéo dài sự tiếp diễn của câu chuyện có liên quan đến nội dung đó ở vế sau.

Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn sách Trung cấp 2 (level 4) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램)

Các bạn chú ý, hãy BẤM VÀO TÊN NGỮ PHÁP (CHỮ MÀU XANH LÁ) để xem bài giải thích chi tiết hơn về cách dùng và ví dụ, phân tích kèm theo.

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
- Link tải sách và file nghe: goo.gl/L1GC5y


Chúc các bạn học tốt !

1. [명사] (이)야말로 
Tương tự '(명사)은/는 정말로', để khẳng định và xác nhận danh từ mà đứng trước nó. Nó thể hiện một sự nhấn mạnh mạnh mẽ đối với danh từ đó, có thể dịch là 'đúng là/đúng thật là/thực sự/phải là/chắc chắn/(ắt) hẳn là..." (simply, really, indeed, truly, literally)

2. [동사] (으)려던 참이다
Diễn đạt việc đã đang suy nghĩ và có ý định/dự định làm việc gì đó ngay bây giờ, ngay hiện tại, ngay lúc này. Dùng ở tương lai rất là gần, khác với 려고 하다: tương lai gần hay xa đều được. Có thể dịch là '(cũng) đang tính, đang định, vừa định tính...'

3. 얼마나 [동사·형용사] (으)ㄴ지/는지 모르다
Được dùng khi nói nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái nào đó: …không biết nhiều bao nhiêu, nhiều đến thế nào (= … quá nhiều) phủ định của phủ định = cực kỳ khẳng định ấy.

4. [동사·형용사] (으)ㄴ데도/는데도
[A ㄴ/는데도 B] là hình thái, hình thức rút gọn của 'ㄴ/는데 + 아/어도'. Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A. Rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là 'Mặc dù...nhưng vẫn, dù...nhưng (vẫn)'

5. [동사·형용사] (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다
Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã mong đợi, suy nghĩ hay phỏng đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng '알랐다/몰랐다' . Có thể dịch là 'nghĩ là, không nghĩ là'.

6. [동사] 게 하다
Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép “forcing” bắt/ khiến cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép “allowing” để cho/ cho phép ai làm gì đó.

7. [동사·형용사] 대요
Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ người khác. Nó là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다', '다고 하다' và là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói)

8. [동사] (으)래요 
Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó. Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của '(으)라고 하다'

[동사] 재요
Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút gọn của '자고 하다'

9. 사동사

10. [동사] 도록

"để cho/để" [A 도록 B] Thể hiện A là mục đích cho việc thực hiện B.
"đến tận khi, cho đến khi" [A 도록 B] Thực hiện B đến khi trở nên/trở thành trạng thái A.

11. [동사·형용사] (으)ㄹ수록
[A을수록 B] Biểu hiện tình trạng hay kết quả của B có sự biến đổi theo sự gia tăng hay lặp lại, nhắc lại của hành động A. Có thể dịch là là ‘càng…, càng…

12. [형동사] (으)ㄴ가 보다/[동사] 나 보다

Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh nào đó kèm theo. Có thể dịch là "có vẻ là, chắc là, dường như là..."

13. [동사·형용사] 든지 [동사·형용사] 든지

'dù...dù...(thì)/ dù...hay...(thì)' trong trường hợp này, thể hiện việc lựa chọn trường hợp nào cũng được, chúng đều không có liên quan, không sao cả, không đáng quan tâm. Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản.

14. [동사·형용사] 더라도

[A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch 'cho dù/dù có A thì B (cũng)'.

15. [동사] 는 바람에
Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do, vì...nên...”
[A 는 바람에 B] Biểu hiện rằng 'Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B (tình huống nào đó phát sinh ngoài dự kiến và gây ảnh hưởng tiêu cực đến hành động ở vế sau, đột nhiên/bỗng nhiên/tự nhiên). 
Nếu ở B xuất hiện tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thời/thì quá khứ
Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

16. [동사] 는 김에
[A 는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'

17. [동사] 느니 차라리
Ở cấu trúc này từ '차라리' có nghĩa là 'thà, thà rằng' nhằm bổ trợ thêm cho từ khóa chính '느니'.
[A 느니 B] biểu hiện rằng 'cả A và B đều không làm hài lòng, vừa ý, ưng ý nhưng so với A thì thà rằng B xuất hiện sẽ có ý nghĩa hơn'. Có thể dịch là 'Nếu...thì thà rằng/thà...'

18. [동사·형용사] 더니
[A 더니 B] Sử dụng khi một trạng thái khác (là B) xuất hiện có tính tương phản, trái ngược với thứ mà người nói đã từng có kinh nghiệm hay đã biết trước đây (là A). Có thể dịch là 'vậy mà,thế mà...'

19. [동사·형용사] ㄴ/는다면서요

Sử dụng khi bạn muốn xác thực, xác minh và hỏi thăm về việc gì đó mà mình đã được nghe từ người khác.Tôi nghe nói (bạn đã nói rằng)...phải không/đúng không?

[A다니까 B] là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다+(으)니까' mang ý nghĩa là 'vì A - lời nói của bản thân hoặc nội dung mà nghe từ người khác nên xuất hiện, xảy ra hiệu ứng/phản ứng hoặc tình huống B. Có thể dịch là 'thấy bảo là/nghe bảo là...nên, nói rằng là...nên'

21. [명사] 치고
Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó nó biểu hiện/thể hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Thông thường nó hay được sử dụng cùng với '없다' hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai '어디 있겠어요?'.Vì vậy có thể dịch là 'Đã là...thì (sẽ) không... '.
Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là 'so với...thì...'

22.
[동사] 았더니/었더니
[A 았/었더니 B] Sử dụng khi biểu hiện việc xuất hiện tình huống đã không thể từng nghĩ ra (là B) sau khi kết thúc tình huống (A) trong quá khứ. Có thể dịch là 'vậy mà, thế mà...'.
Sử dụng khi xuất hiện kết quả B vì/do tình huống trong quá khứ là A. 'Vì/do...nên'

23.
[동사] (으)ㄹ래야 [동사] (으)ㄹ 수 없다
Thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể làm được (việc mà dự định). Việc nhắc lại, lặp lại cùng động từ để nhấn mạnh thêm ý nghĩa đó. Có thể dịch là 'hoàn toàn không thể...

24. [동사·형용사] 길래

[A 길래 B] Đây là biểu hiện mang tính khẩu ngữ. Trong đó A là căn cứ, nền tảng, cơ sở hay lý do để thực hiện B. Vế A là một người khác, bên thứ ba hay một sự vật, sự việc nào đó còn vế B là bản thân người nói '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A...vì vậy/vì thế...B', 'vì/do A nên B'

[A 길래 B] Sử dụng khi hỏi lý do xuất hiện tình huống hay sự việc mà giống như B trong khi đó ở vế A sử dụng cùng với từ nghi vấn (thể nghi vấn). Lúc này chủ ngữ của A và B giống hay khác nhau đều được nhưng nhất thiết không thể dùng với ngôi thứ nhất '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A mà B?'

25. [동사·형용사] 았더라면/었더라면
Trong khi hồi tưởng, nhớ lại việc gì đó trong quá khứ, nói về một giả định trái ngược với việc trong quá khứ khi ấy. Các trường hợp thể hiện sự nuối tiếc, ân hận về việc đã trải qua là rất nhiều. 'Nếu mà đã... thì đã...'

26. [동사·형용사] ㄴ/는다면[A ㄴ/는다면 B] A trở thành giả định hay điều kiện của B. Lúc này giả định khả năng xảy ra A là thấp và B chỉ có hay xuất hiện khi tình huống A này được xảy ra. Nghĩa tiếng Việt là "Nếu, nếu như "

27. [동사·형용사] (으)ㄹ 리가 없다
Nhấn mạnh về việc mà không thể tin nổi hoặc việc mà không có tính khả thi (không có khả năng xảy ra) như thế. Nghĩa tiếng Việt là " Không có lí/ lẽ nào lại như thế"

28. [동사·형용사] (으)나 마나
Dù làm hay không làm một việc gì đó thì kết quả đó đều giống nhau. Lúc này đằng sau chủ yếu xuất hiện biểu hiện phỏng đoán. Nghĩa tiếng Việt là "dù có làm hay không làm, dù như thế nào thì..."

29. [명사] (으)로 인해서

Thể hiện căn nguyên, nguyên nhân sâu xa của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ yếu được dùng trong tin tức hay báo chí, là biểu hiện mang tính văn ngôn (thể văn viết). Vì/do...mà

30. [동사·형용사] (으)ㄹ 뿐 아니라
Thể hiện việc ngoài A còn có cả B. Không những... mà còn

31. [동사] 곤 하다

Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hay hành động giống nhau. 'Thường, hay, thường hay (làm gì đó)'

32. [동사] 기에(는)

Diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói cho đánh giá việc nào đó. Nó thường đi với các tính từ như 좋다, 힘들다, 불편하다... Có thể dịch là '(như thế nào đó) cho/để (làm gì đó)'

33. [동사·형용사] (으)ㄹ 지도 모른다

Biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng đoán, nghi ngờ) nhưng việc cũng có thể xảy ra như vậy. Nghĩa tiếng Việt là "Không biết chừng, biết đâu, có lẽ..."

34. [동사·형용사] (으)ㄴ/는 셈이다

Biểu hiện trên thực tế không phải là thứ như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận như thế như một kết quả. Nghĩa tiếng Việt là  'Xem như là, coi như là...'

Có thể xuất hiện, nảy sinh việc mà theo một cách đương nhiên như thế, như vậy. 'Đương nhiên, tất nhiên, dĩ nhiên là...'

37. [동사·형용사] (으)ㄴ/는 탓에
Thể hiện lý do, căn nguyên, nguyên nhân về một kết quả mang tính tiêu cực nào đó. Nghĩa tiếng Việt là  'Vì.. nên'

- TẢI ĐỀ THI MẪU KIIP LỚP 4: Tải ở đây 

Trong tiếng Hàn, có ba kiểu đuôi thông dụng để kết thúc câu:
(1) Dạng kết thúc trang trọng, tôn nghiêm -(스)ㅂ니다: Dạng này thường được sử dụng cho các ngữ cảnh trang trọng như một bản báo cáo, một bài kiểm tra, một cuộc họp, trong văn viết hay trong quân đội/ quân ngũ ...
- Động từ/ tính từ kết thúc bằng phụ âm (pạt chim) thì cộng với 습니다, kết thúc bằng nguyên âm (không có pạt chim) thì cộng với ㅂ니다
- Nếu là hình thức kính ngữ của động từ/ tính từ + (시) thì là 십니다. (Ví dụ 가다 => 갑니다 (Không kính ngữ) và 가십니다 (Xem giải thích về tiểu từ kính ngữ 시 tại đây)
- Dạng nghi vấn là (스)ㅂ니까? (Xem cụ thể dạng nghi vấn '(스)ㅂ니까?' tại đây)

Ví dụ:
학교에 갑니다 (đi đến trường)
집에 옵니다(về nhà)
밥을 먹었습니다 (đã ăn cơm)
이 옷을 입을 겁니다(sẽ mặc bộ đồ này)

(2) Dạng kết thúc lịch sự thân mật -아/어/요: Dạng này được dùng cho các ngữ cảnh bình thường nói chuyện trong gia đình, đồng nghiệp, bạn học hay với giáo viên.... Bạn sử dụng nó với người mà nhiều tuổi hơn bạn hay có vị trí, cấp bậc cao hơn mình.
학교에 가요
집에 와요
밥 먹었어요
이 옷 입을 거예요
Xem kỹ hơn về đuôi câu này tại đây

(3) Dạng thân mật, xuồng xã, không trang trọng -아/어 (bỏ ‘-요’): Bạn sử dụng dạng này đối với bạn bè của mình (giống như bạn) hoặc một người ít tuổi hơn bạn, hay rất thân mật, thân quen với bạn. Bạn sẽ nghe thấy rất nhiều dạng giao tiếp này trong các ca khúc tiếng Hàn hoặc TV shows. Họ sử dụng dạng kết thúc câu này vì họ đã biết nhau, họ nhiều tuổi hơn những người mà đang lắng nghe họ.
학교 가
집에 와
밥 먹었어
이 옷 입을 거야
Xem kỹ hơn đuôi câu này tại:

Từ bây giờ, khi bạn xem một TV show, hãy nghĩ về các mối quan hệ một cách cẩn trọng. Sau đó, bạn sẽ biết được sự khác biệt.

Dưới đây là danh sách giáo trình (file pdf) và tài liệu nghe (audio .mp3) bộ 8 cuốn giáo trình từ sơ cấp đến cao cấp của Trung tâm Hàn ngữ Sejong (세종학당). Một bộ giáo trình rất hay đang được giảng dạy ở nhiều trung tâm tiếng Hàn ở Việt Nam và đặc biệt đang là giáo trình giảng dạy chính thức tại Trung tâm Hàn ngữ Sejong (Trường ĐHKHXH&NV Hà Nội) và Trung tâm Hàn ngữ Sejong (Trường ĐHKHXH&NV TP. Hồ Chí Minh).

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Bấm vào theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn miễn phí: Hàn Quốc Lý Thú

Hai trung tâm uy tín và chất lượng do hai trường KHXH&NV của hai trường Đại học Quốc gia Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh đứng ra xây dựng và hợp tác với phía Hàn Quốc. Mình đã từng học lớp sơ cấp 2 và 3 tại trung tâm ở Hà Nội và thực sự ưng ý hoàn toàn về chất lượng.

Trung tâm Hàn ngữ Sejong (Trường ĐHKHXH&NV Hà Nội) được Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định là 1 trong 8 cơ sở đào tạo ở Việt Nam được phép đào tạo và cấp chứng chỉ cho đối tượng có nhu cầu xin cấp visa kết hôn với người Hàn Quốc. Trung tâm Hàn ngữ Sejong 1 Hà Nội dưới sự hợp tác giữa Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cùng Đại học Busan, là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Hàn uy tín, đảm bảo chất lượng tại Hà Nội; với đội ngũ giảng viên người Hàn có kinh nghiệm và nhiệt tình trong giảng dạy.

Trong khi đó Trung tâm Hàn ngữ Sejong (Trường ĐHKHXH&NV Tp. Hồ Chí Minh) cũng đang liên kết với Đại học Chosun Hàn Quốc kết hợp giữa giáo viên của trường Chosun và các giáo viên chuyên ngành Hàn Quốc học của trường giảng dạy. Khi học ở đây có thể được liên thông nâng cao trình độ tiếng Hàn tại Đại học Chosun Hàn Quốc từ 6 tháng đến 1 năm.



Sejong 1- 세종한국어 1

Sejong 1- 세종한국어 1:



Sejong 2- 세종한국어 2

Sejong 2- 세종한국어 2:

Sejong 3- 세종한국어 3

Sejong 3- 세종한국어 3:

Sejong 4- 세종한국어 4

Sejong 4- 세종한국어 4:

Sejong 5- 세종한국어 5

Sejong 5- 세종한국어 5:

Sejong 6- 세종한국어 6

Sejong 6- 세종한국어 6:

Sejong 7- 세종한국어 7

Sejong 7- 세종한국어 7:

Sejong 8- 세종한국어 8

Sejong 8- 세종한국어 8:

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.