-- Facebook Pixel Code -->

October 2017

<Trang 122> 1/이민자 지위와 자격 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến tình trạng và tư cách người nhập cư

체류 자격 변경하다: Thay đổi tư cách cư trú
체류 자격을 변경하려면 신청서를 접수하고 심사를 거쳐야 합니다.
Nếu muốn thay đổi tư cách cư trú cần phải thông qua tiếp nhận giấy đăng ký và thẩm tra.
  • 체류 자격 Tư cách cư trú
  • 변경하다 Thay đổi
  • 심사 sự kiểm tra, sự thẩm tra, sự điều tra
  • 거치다 thông qua, trải qua

귀화 시험을 보다 thi kỳ thi quốc tịch
귀화 시험에 대비해서 기출문제를 풀어 봤어요.
Giải các đề thi đợt trước để chuẩn bị cho kỳ thi quốc tịch.
  • 귀화 시험 kỳ thi nhập quốc tịch
  • 기출문제: Đề thi đợt trước

요건을 갖추다 chuẩn bị các điều kiện cần thiết

해당 비자에 알맞은 요건을 갖춰야 체류 자격 변경 신청을 할 수 있습니다.
Chỉ có thể xin thay đổi tư cách cư trú nếu thỏa mãn các điều kiện phù hợp với loại visa tương ứng
  • 요건 = 필요 조건 điều kiện, yêu cầu cần thiết
  • 요건을 갖추다 thỏa mãn yêu cầu cần thiết

절차를 밟다 tiến hành các thủ tục (các khâu, trình tự)

체류자격변경허가에 필요한 절차를 밟고 있어요.
Thực hiện (tiến hành) các bước cần thiết cho việc xin phép thay đổi tư cách cư trú.

심사에 통과하다 thông qua sự kiểm tra, thẩm duyệt
심사에 통과하여 체류자격변경 허가를 받았습니다.
Khi thông qua sự kiểm duyệt sẽ được nhận giấy phép thay đổi tư cách cư trú.

영주권을 받다 đạt được, nhận được quyền định cư
영주권을 받으려면 체류자격부여 허가신청서와 각 조건에 따른 서류가 필요합니다.
Nếu muốn nhận quyền định cư thì cần đơn xin phê duyệt cấp phép tư cách cư trú và các giấy tờ (hồ sơ) theo từng điều kiện riêng (tùy theo mỗi loại visa bạn đang nắm giữ)
  • 영주권 quyền định cư, cư trú lâu dài/ the right of permanent residence; denizenship

국적을 취득하다 nhập quốc tịch
국적을 취득한 후에 주민등록증을 발급받았습니다.
Sau khi nhập quốc tịch sẽ được cấp phát chứng minh thư (mới)

국적을 변경하다 thay đổi quốc tịch
국적을 변경하려면 외국 국적을 포기해야 합니다.
Nếu muốn thay đổi quốc tịch thì phải từ bỏ quốc tịch cũ.

<Trang 122> 2/귀화 절차 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến trình tự thủ tục nhập quốc tịch

귀화허가신청서를 제출하다
➜ đệ trình đơn xin cấp phép nhập quốc tịch

서류 심사를 통과하다 (서류 심사: thẩm định hồ sơ)
➜ thông qua quá trình kiểm duyệt hồ sơ

면접 심사를 받다 (면접 심사: thẩm tra phỏng vấn)
➜ nhận thẩm tra phỏng vấn

귀화 허가통지서를 받다 (허가통지서: giấy thông báo chấp thuận)
➜ nhận thư (giấy) thông báo chấp thuận nhập quốc tịch

가족관계등록부를 신청하다
➜ đăng ký khai báo quan hệ gia đình

외국 국적을 포기하다 (포기하다: từ bỏ)
➜ Từ bỏ quốc tịch nước ngoài (quốc tịch ban đầu của bản thân)

주민등록증을 발급받다
➜ được cấp phát chứng minh thư mới (thành người Hàn Quốc)

외국인등록증을 반납하다 (반납하다: hoàn lại, trả lại)
➜ Nộp lại, trả lại thẻ cư trú người nước ngoài.

<Trang 123> 3/고충 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến tình huống khó khăn/ khó xử

고충: Tình trạng khó khăn, tình huống phiền phức

•한국어 실력이 부족해서 의사소통에 어려움이 있어서 힘들어요.
Thiếu hụt khả năng tiếng Hàn nên gặp khó khăn trong giao tiếp dẫn đến khó khăn, vất vả (trong cuộc sống)
•한국어 발음이 이상해서 의사소통이 잘 안 돼요.
Phát âm tiếng Hàn khác thường (kỳ lạ) nên việc giao tiếp không được tốt (gây khó hiểu cho người bản ngữ)
의사소통에 어려움이 있다 : gặp khó khăn về giao tiếp

•한국 국적이 없어서 공무원 시험을 볼 수 없어요.
Không có quốc tịch nên không thể tham gia kỳ thi công chức
•외국인이라는 이유로 차별 대우를 받는 등 불이 익을 당하고 있어요.
Bởi lý do là người ngoại quốc nên đang gặp bất lợi bởi sự phân biệt đối xử
국적이 없어서 불이익을 당하다. không có quốc tịch nên chịu nhiều bất lợi.

•(기간)마다 비자를 연장해야 해요. Mỗi thời hạn nhất định lại phải gia hạn visa
•비자 연장 신청할 때 수수료를 내야해요. Khi gia hạn visa phải mất tiền lệ phí
•비자를 연장할 때마다 준비할 서류가 많아서 복잡해요. Mỗi khi gia hạn visa có nhiều giấy tờ cần chuẩn bị nên sẽ phiền phức.
비자 연장을 해야 하다 Phải gia hạn Visa

•피해를 받아도 말할 곳이 없어요. mặc dù bị thiệt hại cũng không có nơi để giãi bày.
•피해를 받아도 참고 견딜 수밖에 없어요. mặc dù bị thiệt hại cũng chỉ biết chịu đựng, nhẫn nhịn.
피해를 받다 gặp (bị) tổn hại, bị thiệt hại

<Trang 124 - 125> 문법:  
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
 [명사] 치고 
Có 2 ý nghĩa chính
1/ Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện/ thể hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Thông thường nó hay được sử dụng cùng với '없다' hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai '어디 있겠어요?'.Vì vậy có thể dịch là 'Đã là...thì (sẽ) không... '.

2/ Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là 'so với...thì...'

면접 심사치고 빨리 끝난 편이다. 
So với thẩm tra phỏng vấn thì thuộc vào diện kết thúc nhanh.

•외국에 사는 사람치고 크고 작은 문제에 부닥치지 않는 사람이 없다.
Đã là người sống ở nước ngoài thì không có ai là không gặp phải vấn đề lớn nhỏ

한국 사람치고 그 노래를 모르는 사람이 없다.
Đã là người Hàn Quốc thì không ai không biết bài hát đó.

•요즘 사람치고 휴대 전화가 없는 사람이 거의 없다.
Dạo gần đây, đã là con người thì hầu như không có ai là không có điện thoại di động

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사] 았더니/었더니
[A 았/었더니 B]
- Sử dụng khi biểu hiện việc xuất hiện tình huống đã không thể từng nghĩ ra (là B) sau khi kết thúc tình huống (A) trong quá khứ. Có thể dịch là 'vậy mà, thế mà...'.
- Sử dụng khi xuất hiện kết quả B vì/ do tình huống trong quá khứ là A. Có thể nôm na dịch là 'Vì/ do...nên'

가: 어제 출입국관리사무소에 가서 서류 제출은 잘 했어요?
나: 네, 한국말이 서툴다고 말했더니 통역을 도와주셨어요.
가: Hôm qua cậu đến cục xuất nhập cảnh nộp hồ sơ ok chứ?
나: Ừm, mình đã nói rằng mình chưa thạo tiếng Hàn thế nên họ đã giúp mình thông dịch.

가: 에바 씨, 기분이 좋아 보이네요.
나: 시험공부를 열심히 했더니 시험 점수가 잘 나왔거든요.
가: 에바 à,  tâm trạng cậu trông có vẻ tốt vậy nè.
나: Mình đã học hành chăm chỉ nên đã đạt được điểm thi cao đó cậu.

<Trang 126> 말하기

엘레나: 에바 씨, 이번에 귀화 신청을 하고 싶은데 어떻게 해야 하는지 아세요?
에바 à, mình muốn đăng ký thi nhập quốc tịch đợt này, cậu có biết phải làm thế nào ko?
에 바: 귀화허가신청서와 필요한 서류를 출입국관리사무소에 제출하면 돼요.
Chỉ cần nộp bản đăng ký nhập quốc tịch và các giấy tờ cần thiết tới cục quản lý xuất nhập cảnh là được.
엘레나: 그래요? 서류 준비는 어려워요?
Vậy hả? Chuẩn bị giấy tờ có khó không vậy?
에 바: 저는 외국인종합안내센터에 도움을 요청했더니 친절하게 도와주더라고요.
Mình đã nhờ sự giúp đỡ ở trung tâm thông tin tổng hợp hỗ trợ người nước ngoài và họ đã giúp rất là nhiệt tình.
엘레나: 네, 좋은 정보 알려줘서 고마워요. 그런데 참 준비가 쉽지 않네요.
Vâng, Cảm ơn bạn vì đã cho mình biết những thông tin hữu ích nhé. Nhưng mà việc chuẩn bị không hề dễ chút nào nhỉ.
에 바: 외국인치고 국적 변경 문제로 안 힘든 사람이 없지요.
Đã là người nước ngoài thì có mấy ai không gặp khó khăn về vấn đề đổi quốc tịch đâu đúng không.

<Trang 127> 듣기

민수 : 에바 씨, 요즘 왜 이렇게 바빠요? 얼굴보기가 힘드네요.
에바 : 아, 민수 씨, 오랜만이에요. 제가 작년에 귀화신청을 했거든요. 그런데 다음 주에 면접 심사를 보러 오라고 해서 준비하느라 바빴어요. 잘 할 수 있을지 걱정이에요.
민수 : 그렇군요. 우리 회사 쿤 씨도 귀화 시험을 준비하느라 애국가를 연습하고 있던데요.
에바 : 저도 요즘 연습하고 있어요. 집안일을 할 때에도 계속 들었더니 쉽게 외워지더라고요. 노래가 긴 것치고 빨리 외워져서 다행이에요.
민수 : 그래요? 힘들겠어요. 그런데 왜 귀화하려고 하는지 물어봐도 돼요?
에바 : 처음엔 한국 생활이 낯설었지만 좋은 친구들 덕분적응을 잘 해서 이제는 가족처럼 지내거든요. 그리고 한국에서 일하는 조건도 마음에 들어서 계속 한국에서 지내고 싶어서요.
민수 : 그럼 면접 심사 잘 받으시고 좋은 결과가 있기를 바라요.
에바 : 고마워요. 결과가 나오면 알려드릴게요.

Từ vựng:
낯설다: lạ lẫm, xa lạ
덕분: nhờ vào, nhờ ơn, nhờ sự giúp đỡ
적응: sự thích ứng

<Trang 127> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
(1) 약을 먹었더니 감기가 빨리 나았어요. 

(2) 옷을 얇게 입었더니 추워요.
(3) 머리를 짧게 잘랐더니 어색해요. 

(4) 친구에게 말했더니 좋아했어요.

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
(1) 한국말을 잘 못해서 도움을 요청했더니 친절하게 도와줬어요.
(2) 매일 한국 드라마를 봤더니 듣기 실력이 좋아졌어요.
(3) 피해를 받았다고 이야기했더니 조언을 해 주셨어요.


<Trang 128> 읽기
저는 필리핀에서 온 레이나라고 합니다. 저는 고향에 있을 때 공무원이었습니다. 한국으로 여행을 왔다가 지금의 남편을 만나서 결혼을 했습니다. 남편이 저의 모국어를 잘하기 때문에 남편과는 큰 문제가 없습니다. 또 한국어를 잘 모르는 것치고 생활하는 데는 불편함이 없습니다. 하지만 남편의 가족들, 친구 등 다른 사람들과 의사소통이 잘 안 되어서 어려움이 많습니다. 한국어 실력이 부족하기 때문에 일을 하고 싶어도 일을 할 수가 없습니다. 아직 한국 국적이 없어서 2년마다 비자도 연장해야 합니다. 서류 준비는 복잡하고 힘듭니다. 수수료도 내야 하니까 부담스럽습니다. 그래서 저는 한국어를 빨리 배워서 국적을 취득하고 싶습니다. 그리고 고향에서처럼 공무원으로 취직도 하고 싶습니다. 좋은 방법이 없을까요?

Tôi là Layna đến từ Philipin. Tôi đã từng là nhân viên nhà nước khi còn ở quê hương. Khi đến Hàn Quốc du lịch thì đã gặp và đã kết hôn với chồng hiện giờ của tôi. Chông tôi vì giỏi tiếng mẹ đẻ của tôi nên giữa tôi với chồng không có vấn đề gì lớn. Ngoài ra không có bất tiện gì trong sinh ngoại trừ việc chưa giỏi tiếng Hàn. Nhưng vì chưa thể giao tiếp tốt được với bên gia đình nhà chồng, bạn bè và những người khác nên cũng có nhiều khó khăn. Vì năng lực tiếng Hàn còn thiếu nên dù muốn đi làm cũng không thể đi làm được. Quốc tịch Hàn Quốc thì chưa có nên mỗi 2 năm lại phải đi gia hạn visa. Việc chuẩn bị giấy tờ thì phức tạp và mệt, phải trả phí nữa nên tôi thấy rất áp lực. Bởi vậy tôi muốn học tiếng Hàn thật nhanh rồi chuyển quốc tịch. Và tôi cũng muốn xin việc làm nhân viên nhà nước giống như ở quê hương. Không có biện pháp nào tốt ư?

Từ vựng:
공무원: công chức, viên chức
모국어: tiếng mẹ đẻ, tiếng bản ngữ
불편함: Sự bất tiện, sự khó chịu
의사소통: sự trao đổi, sự giao tiếp
연장하다: gia hạn
부담스럽다: đầy gánh nặng, nặng nề

<Trang 130>한국 사회와 문화
외국인이 대한민국에 체류를 하기 위해서는 먼저 외국인 등록을 신청해야 하고, 체류 대상과 목적에 따라서 체류 기간을 연장하거나 영주(F-5)자격 취득 및 국적 취득을 할 수 있다.
영주 자격을 취득하면 본인의 국적을 포기하지 않아도 되고, 출국한 날로부터 2년 이내에 재입국하고자 할 때에는 재입국허가를 받을 필요가 없다. 또한 영주 자격 취득 후 3년이 지나면 주소지의 지방선거에도 참여할 수가 있다.
국적을 취득하기 위해서는 지켜야 할 절차가 있는데 그 방법 중의 하나로 사회통합프로그램이 있다. 사회통합프로그램은 국내 이민자가 한국 사회의 건전한 구성원으로 적응·자립할 수 있도록 지원하기 위하여 법무부장관이 인정하는 소정의 교육과정(한국어 및 한국 사회 이해)을 이수한 이민자에게 국적취득과 체류 허가 등에서 이민정책 방향에 맞도록 편의를 제공하는 제도이다. 이 과정을 이수하면 국적취득절차 중에서 면접 심사를 면제받을 수 있다. 사회통합프로그램 운영기관은 사회통합정보망(www.socinet.go.kr) 전국 운영기관현황에서 확인할 수 있다.
Cư trú và nhập quốc tịch
Người nước ngoài để cư trú ở Hàn Quốc trước tiên phải đăng ký thẻ người nước ngoài và tùy theo đối tượng và mục đích cư trú mà có thể kéo dài thời gian cư trú hoặc có được tư cách định cư (F-5) và nhập quốc tịch. Khi đạt được tư cách định cư thì bản thân không cần từ bỏ quốc tịch của bản thân, và khi muốn nhập cảnh trở lại trong vòng 2 năm kể từ ngày xuất cảnh thì không cần phải xin giấy phép tái nhập cảnh. Ngoài ra sau 3 năm đạt được tư cách định cư thì có thể tham gia bầu cử ở địa phương nơi mình sinh sống (cư trú).
Để nhập quốc tịch thì có các thủ tục cần phải tuân theo. Một trong những phương pháp đó là chương trình hội nhập xã hội KIIP. Chương trình KIIP là chế độ tạo điều kiện để phù hợp với phương hướng chính sách di dân như cho phép cư trú vĩnh viễn và nhập quốc tịch cho người di trú đã hoàn thành quá trình giáo dục quy định được bộ Tư pháp công nhận (học tiếng Hàn và tìm hiểu về xã hội Hàn Quốc) để giúp cho người di trú trong nước có thể tự lập, thích ứng như một cấu thành khỏe mạnh của xã hội Hàn Quốc. Nếu hoàn thành quá trình này trong thủ tục nhập quốc tịch có thể được miễn phỏng vấn. Cơ quan điều hành chương trình này có thể xem xét ở trên trang thông tin xã hội tổng hợp (www.socinet.go.kr) trong phần 전국 운영기관현황.

Từ vựng:
연장하다: Gia hạn, kéo dài
포기하다: từ bỏ
출국한 날: ngày xuất cảnh
재입국허가: giấy phép tái nhập cảnh
취득: Sự có được, sự lấy được, sự đạt được
이민자: người di cư
적응: sự thích ứng
자립하다: tự lập

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2:  Tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú


EPS TOPIK 2016 tài liệu bao gồm 60 bài ngôn ngữ Anh- Hàn được cung cấp trên trang http://eps.hrdkorea.or.kr, mình ghép và tổng hợp lại giúp bạn có thể xem là lưu trữ dễ dàng hơn.

Sách: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fRi1XTnp0NzNkYkE
Audio: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fX1o3VjNWako2XzQ

Đáp án cho các phần:
Phần 1: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fY3ZabThJdDk5Xzg
Phần 2: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fQlZrMTduRWR1VG8
Và bên dưới là 2 cuốn sách do Bộ lao động thương binh xã hội và Cục lao động ngoài nước biên soạn để cung cấp đến các anh chị em tham gia chương trình EPS có thêm kiến thức một cách hệ thống trước và sau khi sang làm việc tại Hàn Quốc, hòa nhập tốt hơn trong cuộc sống sinh hoạt và làm việc tại Hàn Quốc. Ngôn ngữ Việt - Hàn rất dễ để học tập.

1. EPS TOPIK- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN CƠ BẢN:
https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fWE5GSlRlZnV2Z2M

2.EPS TOPIK - CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN DÙNG TRONG SẢN XUẤT CHẾ TẠO
https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fWmt0UVUtWTFFNnM

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú

Chúc mọi người học tốt !!!

<Trang 112> 1/신문 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến báo chí
신문사 Tòa soạn báo/ a newspaper office
광고 Quảng cáo/ advertisement; commercial; promotion
경제면 Trang kinh tế/ financial page (of a newspaper)
스포츠면 Trang thể thao/ sports page (of a newspaper)

기사 Bài báo/ an article
사설 Bài xã luận/ a leading article; an editorial
사회면 Trang xã hội/ the social page; local news page; general news page
국제면 Trang quốc tế/ international news page

머리기사 Tiêu đề bài báo/ headline; leading article
정치면 Trang chính trị/ political news page
문화면 Trang văn hóa/ cultural news page

제호 Tiêu đề
1면 사진 Hình trang đầu/  front-page photo
사진설명문 Mô tả hình ảnh/ photo description; photo caption
주요기사 안내 mẫu tin chính
기사 Mẫu tin, bài báo
지면 Mặt báo/ the space of a newspaper; the page of the newspaper
머리기사 Mẫu tin trang nhất

<Trang 113> 2/방송 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến phát sóng
공중파 방송/ 지상파 방송  truyền hình mặt đất/ public channel broadcast
유선 방송/ 케이블 방송  truyền hình hữu tuyến, có dây/ cable broadcast
인터넷 방송 Truyền hình internet/ internet broadcast

채널 Kênh (tivi, đài...) television channel
채널을 돌리다 chuyển kênh/ to change channels on a television; to channel surf
시청자 Người xem, khán giả/ a viewer
시청하다 xem (nghe và nhìn) /to watch (a broadcast); to pay attention to

기자 phóng viên, nhà báo, ký giả/ a reporter; journalist
특파원 đặc phái viên/ a roving correspondent; news correspondent
아나운서 phát thanh viên/ announcer
프로듀서 Nhà sản xuất/ producer (PD)
취재하다 lấy tin
보도하다 đưa tin/ to report (on the news); to inform
제작하다 sản xuất/ to produce (a drama, movie, etc.)

프로그램 chương trình/ a program
속보 tin nhanh, tin vắn/ newsflash; breaking news
생방송 truyền hình trực tiếp/ live broadcast
재방송 phát sóng lại/ a rerun; rebroadcast

Từ học thêm: 청취자 Thính giả (chỉ nghe)

<Trang 113> 3/ 방송 프로그램 종류 Loại chương trình phát sóng 
뉴스 Tin tức/ news
시사 프로그램 Chương trình thời sự/ global issue program
특집 방송  phát sóng đặc biệt, đặc san/ special feature broadcast
스포츠 중계방송 truyền hình trực tiếp thể thao/ sports broadcast
예능 프로그램 chương trình nghệ thuật, chương trình giải trí/ variety show; entertainment program
드라마 phim truyền hình  

<Trang 114 - 115> 3/문법
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
 [동사·형용사] ㄴ/는다면서요
Sử dụng khi bạn muốn xác thực, xác minh và hỏi thăm về việc gì đó mà mình đã được nghe từ người khác. Có thể hiểu trong tiếng Việt nôm na là 'Tôi nghe nói/ bạn đã nói rằng ... phải không/ đúng không/ à?' ' Thật là... phải không'

•에바 씨는 매일 한국 드라마를 시청한다면서요?
(Nghe nói) 에바 xem phim Hàn mỗi ngày à?

•요즘 회사 일 때문에 굉장히 바쁘다면서요?
(Nghe nói) dạo này vì việc công ty nên bận lắm hả?

•내일 공중파 방송에서 추석 특집 방송을 한다면서요?
(Nghe nói) ngày mai có phát sóng chương trình đặc biệt về Trung Thu trên kênh truyền hình phải không?

•케이블 방송은 따로 신청을 해야지 볼 수 있다면서요?
Thật là truyền hình cáp phải đăng ký riêng thì mới xem được phải không?


Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo
[동사·형용사] 다니까
[A다니까 B] là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다 + (으)니까' mang ý nghĩa là 'vì A - lời nói của bản thân hoặc nội dung mà nghe từ người khác nên xuất hiện, xảy ra hiệu ứng/phản ứng hoặc tình huống B. Có thể dịch là 'thấy bảo là/nghe bảo là...nên, nói rằng là...nên'

가: 어제 너무 바빠서 제가 좋아하는 드라마를 못 봤어요.
나: 토요일마다 재방송을 한다니까 그때 보세요.
가: Hôm qua bận quá nên mình đã không thể xem được bộ phim yêu thích
나: Nghe bảo họ chiếu lại vào mỗi thứ 7 nên hãy xem vào lúc đó nhé.

가: 한국 요리를 배우고 싶은데 어디서 배우면 좋을까요?
나: 아침마다 케이블 방송에서 요리 프로그램을 한다니까 한번 보세요.
가: Mình muốn học nấu món Hàn Quốc mà không biết ở học ở đâu thì tốt vậy nhỉ?
나: Thấy bảo là có chương trình dạy nấu ăn trên truyền hình cáp vào mỗi buổi sáng nên cậu thử xem đi

<Trang 116> 4/말하기

에 바:
에릭 씨, 요즘도 한국어를 배운다면서요?
에릭 씨, nghe nói dạo này bạn cũng học tiếng Hàn Quốc hả?
에 릭: 네, 매일 텔레비전에서 하는 한국어 교육 방송을 보면서 공부하고 있어요. 일을 하면서도 한국어를 공부할 수 있어서 좋아요.
Vâng, Hàng ngày mình đang vừa xem chương trình giáo dục tiếng Hàn Quốc trên ti vi vừa học. Vừa đi làm mà vẫn học được tiếng thích thật.
에 바: 매일 공부하기가 어렵지 않아요?
Ngày nào cũng học có khó không?
에 릭: 생각보다 어렵지 않아요. 그리고 주말에만 하는 프로그램도 있다니까 에바 씨도 한번
찾아보세요.
Không khó như mình nghĩ đâu. Với lại chương trình chỉ dạy vào cuối tuần nên 에바 씨 cũng tìm thử xem.
에 바: 그래요? 어디에서 찾을 수 있어요?
Vậy hả? Có thể tìm ở đâu được thế?
에 릭: 인터넷으로 검색하면 쉽게 찾을 수 있어요.
Nếu tra trên mạng có thể tìm thấy dễ dàng

<Trang 117> 5/ 듣기
다음은 요즘 한국 방송 출연이 늘어나고 있는 외국인 방송인들의 이야기입니다. 명절 특집 방송에나 등장하던 외국인들이 이제는 예능 프로그램에서 뛰어난 한국어 실력거침없는 입담을 발휘하며 감초의 역할을 하고 있는 것입니다. 90년대에 외국인 방송인으로 활발하게 활약하기 시작한 ‘이참’, ‘로버트 할리’, ‘이다 도시’는 모두 한국국적으로 귀화하여 꾸준하게 방송 활동을 하고 있습니다. 외국인을 볼 기회가 흔하지 않았던 시기에 유창한 한국어를 구사하던 이 세 사람은 텔레비전을 켤 때마다 볼 수 있을 정도로 인기가 많았습니다. 최근 들어 더 많은 외국인 또는 혼혈인이 한국 연예계에 진출하여 인기를 얻고 있으며 시청자들을 사로잡고 있습니다. 처음 외국인 방송인들이 활동할 시기에는 그들이 처음 한국에 와서 느낀 문화차이, 언어 실력 부족 등으로 당황스러웠던 에피소드들이 신선한 웃음과 재미를 주었지만, 지금은 한국인보다 한국인다운 모습에 한국 사람들도 외국인 연예인들에게 대체로 호의적인 반응을 보이고 친숙하게 생각하고 있다고 합니다.

Từ vựng:
출연 trình diễn, biểu diễn (sự xuất hiện trên truyền hình, sân khấu...)
늘어나다 tăng lên
특집 ấn phẩm đặc biệt
등장하다 xuất hiện trên sân khấu, ra mắt
실력 thực lực
거침없다 không có gì trở ngại
입담 tài ăn nói
활약하다 hoạt động tích cực
꾸준하다 liên tục, bền bỉ
유창한 thành thạo, lưu loát, trôi chảy
구사하다 sử dụng thành thạo
혼혈인 người con lai (lai dòng máu 2 dân tộc/ đất nước)
시청자 khán thính giả
사로잡다 thu hút, hớp hồn, bắt sống...
친숙하다 thân thuộc, thân quen, quen mặt

<Trang 117> 6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 고향 친구가 온다면서요? 
2) 부모님께서 오신다면서요?
3) 매일 드라마를 시청한다면서요? 
4) 방송국에서 그 가게를 취재한다면서요?

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 어제 농구 경기 중계방송을 했다니까 재방송으로 꼭 봐야겠어요.
2) 엘레나 씨가 외국인 노래자랑에 나왔다니까 인터넷으로 꼭 찾아보세요.
3) 그 뉴스가 머리기사로 나왔다면서요?


<Trang 118> 7/읽기
새로운 경제 한류 <한국 방송 수출>
드라마 <겨울연가>(KBS2, 2002)를 시작으로 일어난 ‘한류’ 덕분에 우리 드라마는 그 동안 꾸준히 수출되어 왔다. 한국 드라마는 전 세계 시장에 잘 팔리는 상품이 되었다.
그리고 영화도 필름뿐만 아니라 시나리오판권 수출을 하고 있다. 그런데 이제는 한국 방송 프로그램 형식까지 수출되기 시작했다. 
터키 <우리 결혼했어요>를 시작으로 <도전! 골든벨>(KBS)는 베트남에, ‘남녀탐구생활’ 코너로 유명한 <롤러코스터>(tvN)는 중국에 수출되었다고 한다.
드라마만큼 활발하게 수출되고 있는 것은 아니지만, 한류의 영향으로 우리 연예인들이 출연하는 방송에도 관심이 쏠리게 된 것이다. 이제는 좋은 아이디어로 재미있고 색다른 방송 프로그램 형식을 많이 만들어져 새로운 한류를 만들어 나가기를 기대한다.
Hallyu, làn sóng kinh tế mới <xuất khẩu truyền hình Hàn Quốc>
Nhờ làn sóng " Hallyu " bắt đầu dậy lên từ phim truyền hình (Bản tình ca mùa đông KBS2, 2002) mà các bộ phim truyền hình của chúng ta đã được xuất khẩu một cách đều đặn trong thời gian qua. Phim truyền hình Hàn Quốc đã trở thành một mặt hàng bán chạy tốt trên thị trường toàn cầu. Và cũng không chỉ phim (movie + drama) mà các kịch bản cũng đang xuất khẩu quyền tác giả (bản quyền).
Bắt đầu với <We Are Married> ở Thổ Nhĩ Kỳ <Thách thức! Golden Bell> (KBS) tại Việt Nam, <RollerCoaster> (tvN), nổi tiếng về góc độ "cuộc sống thăm dò đàn ông và phụ nữ", đã được xuất khẩu sang Trung Quốc. Mặc dù nó không phải là thứ mà đang được xuất khẩu sôi động (nhộn nhịp) như phim truyền hình, nhưng nhờ ảnh hưởng của làn sóng hallyu nó cũng thu hút sự quan tâm trên truyền hình tới các nghệ sỹ biểu diễn của chúng tôi. Hiện tại, chúng tôi mong đợi sẽ tạo ra rất nhiều hình thức chương trình truyền hình thú vị và mới mẻ với những ý tưởng hay để tạo ra làn sóng Hallyu mới.
Từ vựng
겨울연가 bản tình ca mùa đông
꾸준히 đều đặn
수출되다 được xuất khẩu
시나리오 (scenario) kịch bản
판권 bản quyền
형식 hình thức
터키 Turkey - Thổ nhĩ kỳ
탐구 tham cứu, khảo cứu, thăm dò
코너 corner-  góc độ
활발하게 một cách hoạt bát, sinh động, sôi nổi
영향 sự ảnh hưởng
연예인 nghệ sĩ
쏠리다 bị đổ, bị dồn về một phía (Cái gì đó bị nghiêng nên bị dồn về một phía.)
             nghiêng về, hướng tới (Ánh mắt hoặc tâm trí được tập trung về một phía.)
색다르다 khác lạ, đặc sắc
기대하다 mong đợi

<Trang 120> 8/한국 사회와 문화
한국 사회에 거주하고 있는 외국인 또는 외국인 이주민이 사회의 구성원으로서 한국인들과 소통하기 위해서는 한국 문화에 대한 이해와 정보가 필요하다. 다양한 국적의 외국인에게 정보를 제공하여 국내 생활에 적응을 돕기 위하여 다국어 방송이 운영되고 있다.
대한민국의 국제방송인 KBS 월드 라디오에서는 영어, 한국어, 아랍어, 중국어, 프랑스어, 독일어, 인도네시아어, 일본어, 러시아어, 스페인어, 베트남어로 된 11개 언어로 다양한 프로그램과 뉴스를 제공하고 있다. 그리고 이주민 방송에서는 한국에 있는 외국인들이 참여하여 다국어 뉴스를 만들어 전하고 있다. 
자세한 사항은 KBS 월드 라디오 홈페이지(http://world.kbs.co.kr/english/)와 이주민 방송 홈페이지(http://www.mntv.net)에 들어가면 확인할 수 있다.

Để người nước ngoài đang cư trú hoặc người nước ngoài nhập cư, di cư sống trong xã hội Hàn Quốc có thể giao tiếp với những người Hàn Quốc mà cấu thành nên xã hội thì cần thông tin và sự thấu hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Để cung cấp thông tin cho người nước ngoài với đa dạng các quốc tịch khác nhau và giúp thích nghi với cuộc sống trong nước, phát thanh truyền hình đa ngôn ngữ đang được vận hành. Trên chương trình phát thanh truyền hình quốc tế của Hàn Quốc - KBS World Radio, đang cung cấp tin tức và các chương trình đa dạng với 11 ngôn ngữ, tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc, tiếng Ả Rập, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Indonesia, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Việt Nam. Và trong chương trình phát thanh nhập cư, những người nước ngoài đang ở Hàn Quốc cũng đang tham gia vào việc đưa tin đa ngôn ngữ. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website của KBS World Radio (http://world.kbs.co.kr/english/) và trang web Phát thanh truyền hình nhập cư (http://www.mntv.net).

Từ vựng
거주하다 cư trú, sinh sống
이주민  người di trú, di cư (Người chuyển đến nơi khác sinh sống, hoặc người từ nơi khác đến sinh sống và định cư.)
구성원 thành viên
소통하다 thông hiểu, giao tiếp, trao đổi
다국어 đa ngôn ngữ
운영되다 được điều hành, được vận hành
사항 điều khoản, thông tin
이주민 방송 đài truyền hình cho người nhập cư

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2:  Tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

1/경제 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến kinh tế
경제 주체 Chủ thể kinh tế/ the aspects of economics
가계 Hộ gia đình/ household
기업 Công ty, doanh nghiệp, tập đoàn/ corporation
정부 Chính phủ/ government

1. 소비자 Người tiêu dùng/ consumer
2. 생산자 Nhà sản xuất/ manufacturer/producer
3. 수요 Nhu cầu/ demand
4. 공급 Sự cung cấp/ supply
5. 세금을 내다 Nộp thuế/ to pay one's taxes
6. 세금을 걷다 Thu thuế/ to collect taxes
7. 직원을 고용하다 Thuê nhân công, nhân viên/ to hire staff
8. 월급을 받다 Nhận lương tháng/ to get paid monthly
9. 생산하다 : Sản xuất/ to produce
판매하다 : Bán ra/ to sell
제공하다 : Cung ứng/ to provide
10. 소비하다: Tiêu thụ/ to consume
구매하다: Mua sắm/ to purchase
11. 대기업 Doanh nghiệp lớn/ conglomerate, large company
중소기업 Doanh nghiệp vừa và nhỏ/ small and medium sized businesses
12.농산물: Sản phẩm nông nghiệp/ agricultural produce
수산물: Hàng thủy sản/ aquatic products
공산품: Sản phẩm công nghiệp/ industrial goods

물가가 오르다: Vật giá, giá cả tăng lên/ to go up in price
물가가 내리다: Vật giá, giá cả hạ xuống/ to go down in price
소비가 늘다 Nhu cầu tiêu thụ gia tăng/ to increase consumption
소비가 줄다 Nhu cầu tiêu thụ giảm/ to decrease consumption

2/경제 관련 어휘 2 Từ vựng liên quan đến kinh tế 2

경기가 줗다: Tình trạng kinh tế tốt/ a good economy
경기가 나쁘다: Tình trạng kinh tế xấu/ a bad economy

실업률이 증가하다: Tỷ lệ thất nghiệp tăng/ to be an increase in the unemployment rate
실업률이 감소하다: Tỷ lệ thất nghiệp giảm/ to be a decrease in the unemployment rate

수출하다: Xuất khẩu/ to export
수입하다: Nhập khẩu/ to import

수출(수입)이 늘다 Xuất (nhập) tăng
수출(수입)이 줄다 Xuất (nhập) giảm

수출품: Hàng xuất khẩu/ exports
수입품: Hàng nhập khẩu/ imports

손해: Sự thiệt hại, tổn thất/ loss
이익: Lợi ích, lợi nhuận/ gain

해외에 투자하다 Đầu tư nước ngoài/ to invest in a business overseas
사업에 투자하다 Đầu tư kinh doanh/ to invest in a business

환율이 오르다 Tỷ giá hối đoái tăng/ to be an increase in the exchange rate
환율이 내리다 Tỷ giá hối đoái giảm/ to be a decrease in the exchange rate

선진국 Nước phát triển/ an advanced country
개발도생국 Nước đang phát triển/ a developing country

저개발국 Nước kém phát triển/ an underdeveloped country

산업 Công nghiệp/ industry
농업 Nông nghiệp/ the farming industry
수산업 Thủy sản/ the fishing industry
공업 Công nghiệp/ industrial
건설업 Xây dựng/ the construction industry
서비스업 Dịch vụ/ the service industry

국민소득 Thu nhập quốc dân/ the national income
국민총소득 tổng thu nhập quốc dân GNI/ national increase
인구수 Dân số/ population
1인당 국민소득 Thu nhập quốc dân tính theo đầu người/gross domestic product
한국의 국민소득은 2만 달러 Thu nhập quốc dân của Hàn Quốc là 20000 USD

경제성정률 Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
일정 기간(보통 1년) 얼마나 경제가 성장했어요?
(일정 Lịch trình/ a period of time
성장하다 tăng trưởng/ to develop, grow)

<Trang 96 -97> 3/문법 :  
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo. 
[동사] 느니 차라리
Ở cấu trúc này từ '차라리' có nghĩa là 'thà, thà rằng' nhằm bổ trợ thêm cho từ khóa chính '느니'. [A 느니 B] biểu hiện rằng 'cả A và B đều không làm hài lòng, vừa ý, ưng ý nhưng so với A thì thà rằng B xuất hiện sẽ tốt hơn, có ý nghĩa hơn'. Có thể dịch là 'Nếu...thì thà rằng/ thà...' ' thà rằng....còn hơn'

•맛이 없는 음식을 먹느니 차라리 저녁을 안 먹을래요.
Tôi thà rằng sẽ không ăn tối còn hơn ăn đồ ăn vô vị.

•차를 또 고치느니 차라리 그 돈으로 차를 한 대 사는 게 좋겠어요.
Nếu sửa lại chiếc xe thì tôi thà rằng dùng số tiền đó mua 1 chiếc mới sẽ tốt hơn

•노래를 하느니 차라리 춤을 추겠습니다.
Thà tôi nhảy còn hơn là hát

 Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo. 
[동사·형용사] 더니
1. [A 더니 B] Sử dụng khi một trạng thái khác (là B) xuất hiện có tính tương phản, trái ngược với thứ mà người nói đã từng có kinh nghiệm hay đã biết trước đây (là A). Có thể dịch là '...vậy mà...', '...thế mà...'

2. Sử dụng khi tình huống kế tiếp (là B) xảy ra tiếp theo sau việc mà đã từng có kinh nghiệm hoặc đã biết trước đây (là A). Lúc này rất nhiều trường hợp A và B là các tình huống lần lượt xuất hiện theo trình tự thời gian.

3. Việc đã có kinh nghiệm hoặc đã biết trước đó (A) trở thành lý do mà biết được kết quả B đó xảy ra. Lúc này có thể dịch là '...vậy mà, nên...'; 'vì/ do...nên'

•어제는 춥더니 오늘은 날씨가 좋다.
Hôm qua trời còn lạnh vậy mà hôm nay thời tiết thật đẹp.

•메이 씨가 돈을 열심히 모으더니 이번에 집을 샀다고 하네요.
Mei đã kiếm tiền chăm chỉ vậy mà, nên nghe bảo cố ấy lần này đã mua nhà rồi đó.

•제가 고등학교 때는 이곳이 산이더니 지금은 아파트가 되었어요. 
 Hồi tôi còn trung học chỗ này còn là núi vậy mà giờ đã trở thành chung cư rồi.

<Trang 98> 4/말하기

상 호:
하산 씨, 뭐 하고 있어요?
Hasan, đang làm gì thế?
하 산: 뉴스를 보고 있는데 내년에도 물가가 계속 오르고 소비와 투자도 줄 거라고 하네요. 지금도 사업이 안 되는데 정말 걱정이에요. 이렇게 계속 손해를 보느니 차라리 회사를 정리하고 중소기업에 취직을 해서 월급을 받는 게 나을 것 같아요.
Mình xem thời sự, thấy bảo là sang năm vật giá vẫn tiếp tục tăng trong khi đầu tư và mức tiêu thụ sẽ giảm này. Giờ việc kinh doanh cũng không tốt cho lắm, thật đáng lo. Cứ tiếp tục thô lỗ thế này thì thà thu xếp công ty rồi đi làm thuê ở công ty vừa và nhỏ rồi nhận lương có khi còn tốt hơn đấy.
상 호: 하산 씨 회사는 농수산물을 수입하고 있지요?
Công ty của Hasan đang nhập khẩu hàng nông thủy sản đúng không?
하 산: 네, 맞아요. 그런데 경기도 안 좋은데 환율도 많이 올라서 손해가 너무 많아요.
Đúng vậy. Nhưng kinh tế khó khăn, tỷ giá lại lên cao nên bị lỗ nhiều lắm,
상 호: 압둘라 씨는 수입을 줄이고 수출을 늘리더니 돈을 좀 벌었대요. 하산 씨도 그렇게 해 보는 게 어때요?
압둘라 bảo là đã giảm nhập hàng vào và tăng lượng xuất đi rồi cũng kiếm được ít tiền đấy.
HaSan cũng là thử vậy xem sao?
하 산: 좋은 정보네요. 내일 압둘라 씨를 한번 만나봐야겠어요.
Thông tin hay đó, Mai mình phải thử gặp 압둘라 mới được.

<Trang 99> 5/듣기

앵커 : 설 명절을 앞두고 전기와 가스 요금 그리고 교통 요금, 채소 값 등 안 오르는 게 없습니다. 즐거운 명절이어야 하는데 부담만 많아 지고 지갑은 자꾸 가벼워져서 걱정입니다. 한동수 기자입니다.
기자 : 20년 가까이 식당을 운영하고 있는 김현숙 씨. 최근 손님이 많이 줄어 어려운데, 임대료 부담에 전기, 가스 요금까지 모두 올라 걱정이 많습니다.
김현숙 씨(여자): “전기 요금하고 가스 요금이 많이 올랐어요. 겨울에는 난방도 해야 하고 밑에서 탕도 끓어야 하는데 걱정이에요. 매달 만 늘고 있는데 이렇게 장사를 하느니 차라리 가게를 정리하는 게 나을 것 같아요.”
기자 : 전기와 가스는 작년보다 4% 이상, 지역난방 요금은 7% 넘게 올랐습니다. 여기에 지난해 인상된 대중교통 요금, 전, 월세 값은 7년째 내려갈 줄 모릅니다. 당장 다음 주로 다가온 설을 앞두고 식탁 물가는 더 비상입니다. 올겨울 폭설과 냉해 때문에 배추는 무려 3배, 당근은 2배 이상 값이 오르는 등 채소는 작년보다 30% 가까이 비싸졌습니다. 다행히 국제 유가는 내려가고 있어 소비자물가는 안정세를 보이고 있지만 계속 오르기만 하는 생활 물가에 서민들의 부담은 커져만 갑니다. KBC 뉴스 한동수입니다.

Từ vựng: 
운영하다: vận hành, điều hành, hoạt động
부담 trọng trách, gánh nặng
빚 món nợ, khoan nợ
당장 ngay tại chỗ, ngay lập tức
서민: dân thường

<Trang 99> 6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 밤새워 찾느니 차라리 

2) 그걸 먹느니 차라리
3) 그 옷을 입느니 차라리 

4) 집을 새로 짓느니 차라리

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 여기서 차가운 물로 씻느니 차라리 하루 안 씻는 게 낫겠다.
2) 그 이상한 옷을 입느니 차라리 파티에 안 가겠어요.
3) 그렇게 많은 돈을 들여 집을 새로 짓느니 차라리 큰 집을 하나 사겠네요.


<Trang 100> 7/ 읽기 (Chú ý bài này, hay xuất hiện trong đề phỏng vấn)
한강의 기적
작은 영토와 자원이 부족했던 한국은 1960년대 국민소득 78달러로 세계에서 가장 가난한 나라였습니다. 하지만 현재 한국은 국민소득 2만 달러, 세계 10위권의 무역 거래량을 가진 나라로 발전했습니다. 이러한 한국의 약 50여년만의 급격한 경제 성장을 세계에서는 ‘한강의 기적’이라고 합니다.
현재 한국은 조선업계 세계 1위, 반도체 매출 세계 1위, 세계 최대의 IT 강국 등 세계 최고의 기술을 가진 나라입니다. 또한 1988년과 2002년에는 ‘서울 88 올림픽’과 ‘월드컵’을 주최하며 세계적으로 이름을 알렸습니다.
하지만, 한국에도 어려움은 있었습니다. 90년대 외국에서 무리하게 돈을 빌려 투자하는 바람에 1997년 말 ‘외환 위기’가 발생했습니다. 정부는 이 위기를 해결하기 위해 1997년 12월 국제통화기금(IMF)에서 돈을 빌렸고 한국은 IMF의 관리를 받는 나라가 되었습니다.
하지만 이러한 경제 위기극복하기 위해 국민들은 자발적으로 ‘금 모으기 운동, 달러 모으기 운동’ 등을 하며 위기를 이겨내기 위해 한마음으로 노력했습니다. 그 결과 한국은 IMF의 돈을 모두 갚으며 위기를 이겨냈고 위기 이후 더 단단한 경제 강국이 되었습니다.
Kỳ tích sông Hàn 
Một đất nước có tài nguyên và lãnh thổ hạn hẹp, Hàn Quốc đã từng là đất nước nghèo nhất thế giới với thu nhập đầu dân là 78 đô la vào những năm 1960. Tuy nghiên hiện tại Hàn Quốc đã phát triển thành đất nước có lượng giao dịch thương mại đứng thứ 10 thế giới, với thu nhập đầu người là 20 nghìn đô la. Trên thế giới gọi sự phát triển kinh tế vượt bậc trong khoảng 50 năm như thế này của đất nước Hàn Quốc là "Kỳ tích sông Hàn".
Hàn Quốc hiện nay là đất nước đang sở hữu những kỹ thuật tốt nhất thế giới như cường quốc IT đứng đầu thế giới, số 1 thế giới về bán mạch bán dẫn, số 1 thế giới về ngành đóng tàu. Ngoài ra còn tổ chức Olimpic Seul 88 vào năm 1988, Word Cup vào năm 2002 và đã được lan rộng tên tuổi ra tầm thế giới.
Tuy nhiên, Hàn Quốc cũng đã gặp khó khăn. Vào thập niên 90 do mượn tiền quá mức từ nước ngoài để đầu tư mà đã phát sinh "khủng hoảng tài chính" vào cuối năm 1970. Để khắc phục khủng hoảng này, Chính phủ đã mượn tiền ở Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) vào tháng 12/1997 và Hàn Quốc đã trở thành đất nước chịu sự quản lý của IMF.
Nhưng để khắc phục khủng hoảng kinh tế này người dân đã cùng vận động tự nguyện gom đô la, gom vàng đã nỗ lực hợp sức để chiến thắng khủng hoảng đó. Kết quả là Hàn Quốc đã trả được hết nợ tiền của IMF và thoát khỏi khủng hoảng và sau đó đã trở thành cường quốc có kinh tế vững mạnh hơn.

Từ vựng
한강의 기적 Kỳ tích sông Hàn
영토  lãnh thổ
국민소득 thu nhập quốc dân
무역  thương mại
거래량 lượng giao dịch
급격하다 nhanh chóng, vượt bậc
조선업계  ngành đóng tàu
반도체 chất bán dẫn (Chất có dẫn điện hoặc không có dẫn điện tùy vào nhiều trạng thái.)
매출  việc bán hàng
강국 cường quốc
올림픽  thế vận hội Olympic
월드컵  Worldcup
주최하다 bảo trợ, đỡ đầu (Nhận trách nhiệm chương trình hay tổ chức rồi lên kế hoạch và mở ra)
무리하다 quá mức (vượt khỏi phạm vi thích hợp.)
외환 위기 khủng hoảng tài chính, khủng hoảng trao đổi tiền tệ
해결하다 giải quyết
국제통화기금 quỹ tiền tệ quốc tế / International Monetary Fund (IMF)
경제 위기  khủng hoảng kinh tế
극복하다 vượt qua
자발적  mang tính tự giác, có tính tự giác
이겨내다 chiến thắng, vượt qua
돈을 갚다  trả lại tiền (đã mượn)
단단한 경제 nền kinh tế vững chắc

<Trang 103> 8/한국 사회와 문화
2012년 한국은 세계에서 7번째로 20-50 클럽에 가입했다. 여기에서 ‘20’은 선진국 진입의 기준이 되는 1인당 국민소득 2만 달러, ‘50’은 인구 5,000만 명을 의미하는데 이는 한 국가가 높은 수준의 국가 경쟁력갖추기 위해서는 국민경제 규모의 기준이 되는 1인당 국민소득과 함께 적정선의 인구 경쟁력갖추어야 한다는 의미다. 실제 인구가 많으면 국민소득이 적고, 국민소득이 높으면 인구가 적은 경우가 많아, 한 국가가 이 두 가지 조건을 만족하기는 쉽지 않다. 이렇듯 국민소득 2만 달러, 인구 5,000만 명이 넘는 나라는 세계에서 일본, 미국, 프랑스, 이탈리아, 독일, 영국, 그리고 한국이 유일하다. 
한국이 20-50 클럽이 되었다는 것은 어떤 의미일까? 과거 1950년대 외국의 도움이 없이는 살 수 없던 가난한 나라가 이제는 힘이 있는 나라가 되었음을 의미한다. 한국의 20-50클럽 가입은 선진국 대열 진입에의 청신호로 보고 있다.

Năm 2012 Hàn Quốc đã tham gia vào nhóm quốc gia (Club) 20-50 và đứng thứ 7 trên thế giới. Ở đây 20 là thu nhập quốc dân 20 nghìn đô la trên 1 người được coi là tiêu chuẩn xếp vào nước tiên tiến. 50 có nghĩa là dân số 50 triệu người và đây còn nghĩa là để một quốc gia có sức cạnh tranh quốc gia ở mức độ cao thì phải có sức cạnh tranh về dân số phù hợp cùng với thu nhập quốc dân theo đầu người đạt tiêu chuẩn quy mô kinh tế quốc gia. Thực tế có nhiều trường hợp dân số nhiều thì thu nhập quốc dân thấp và thu nhập quốc dân cao thì dân số thấp, một quốc gia mà thỏa mãn cả hai điều kiện này thật không dễ dàng. Những đất nước có thu nhập quốc dân 20 nghìn đô la và dân số hơn 50 triệu người như thế này trên thế giới chỉ có Nhật Bản, Mỹ, Pháp, Italya, Đức, Anh, và Hàn Quốc.
Việc Hàn Quốc nằm trong nhóm 20-50 có ý nghĩa thế nào? Nó mang ý nghĩa là Hàn Quốc từng là một đất nước nghèo nàn không thể sống nổi nếu không có sự trợ giúp từ nước ngoài vào những năm 1950 trong quá khứ thì nay đã trở thành đất nước có sức mạnh. Việc gia nhập nhóm quốc gia 20-50 đang cho thấy tín hiệu xanh để tiến vào hàng ngũ những nước tiên tiến (phát triển).

Từ vựng
클럽 Club = câu lạc bộ (Tổ chức được thành lập với mục đích (cho mọi người) trở nên thân thiết hoặc cùng nhau hoạt động sở thích.)
선진국 nước phát triển
진입 sự thâm nhập, sự tiến vào
경쟁력 sức cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
갖추다 trang bị, có ,giữ
만족하다 thỏa mãn, thỏa lòng, hài lòng
적정선 mức phù hợp, mức hợp lý
유일하다 duy nhất
대열 hàng ngũ
청신호 đèn xanh

Xem các bài mdịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2:  Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Bấm vào theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

1. Korean Grammar in Use - Beginning to Early Intermediate/ Sơ cấp

 Answer key: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fZF9LQ1l5T2dxbWs
Audio (mp3): https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_faTJGRFNHcnU3TmM

2. Korean Grammar in Use - Intermediate/ Trung cấp

 Sách: https://drive.google.com/file/d/1zQ6bJAURvf5_0f2P3RA1FmdYXhONQqTw/view
 Answer key: https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0ByWIFjKd7N_fMDcwZS1iVUxXMEU
Audio (mp3): https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fVk9seGM3LWxvQU0

3. Korean Grammar in Use - Advanced/ Cao cấp

Sách: https://drive.google.com/open?id=1OHF3Os8Lrx9XUmv1v7IzAe_ujf4BfBpH
 Answer key: https://drive.google.com/open?id=1sn5MLHYy9yVqVJzsBCOH0ta-cranShlg
Audio (mp3): https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fVEFqTEc1Z3Y1U2c

Ngoài ra, các bạn có thể học sách bằng tiếng Việt này qua link sau:
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp (Korean Grammar in use): Bấm vào đây để xem

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem

Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Bấm vào theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn miễn phí: Hàn Quốc Lý Thú


Sách "Essential grammar for TOPIK" - 150 Ngữ pháp chính cần thiết cho TOPIK cho cấp độ Trung cấp (Intermediate) song ngữ Anh- Hàn, https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fbXYzX0FlV19yR2c


Hướng dẫn tự học TOPIK cho tất cả các cấp độ TOPIK

TOPIK in 30 days được viết bởi cùng nhóm tác giả quyển thứ nhất, bao gồm từ vựng quan trọng đến hết cấp độ trung cấp cho kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fTUZ2RHA4WlBfOUk

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

Bên dưới là link sách học (pdf) và file nghe cho mỗi sách (mp3) đầy đủ bộ 4 cuốn giáo trình tiếng Hàn của Đại học (quốc gia) Seoul, những cuốn giáo trình khá quen thuộc ở nhiều trung tâm dạy tiếng Hàn ở Việt Nam (ví dụ ở Hàn ngữ Kanata...) sách song ngữ Anh- Hàn.
Hy vọng sách này phù hợp và hữu ích với việc học của các bạn. 
(Tất cả đều được upload trên google drive, direct link nên các bạn yên tâm không có quảng cáo hay virus)

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Bấm vào theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn miễn phí: Hàn Quốc Lý Thú

Chúc các bạn học tốt !

Level 1:
File nghe/Audio (mp3)


Level 2:
File nghe/Audio (mp3)
Practice book audio/ file nghe sách luyện tập:

Level3:
File nghe/Audio (mp3):


Level 4:
File nghe/Audio (mp3):
Textbook: https://drive.google.com/open?id=0ByWIFjKd7N_fVjRPRjJYUnRDRTQ

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

<Trang 84> 1/사고 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến sự cố tai nạn


사고 Tai nạn, sự cố/ an accident
가스사고 Tai nạn khí ga (cháy, nổ)/ a gas explosion/leak
화재사고 Tai nạn hỏa hoạn/ a fire
감전사고 Tai nạn điện giật/ an electrical shock
교통사고 Tai nạn giao thông/ a car accident
접촉 사고 Tai nạn do va chạm/ a fender-bender
음주운전 사고 Tai nạn do uống rượu, bia/ a drunk-driving accident

신고하다 Khai báo, trình báo/ to notify someone; report something

보험으로 처리하다/보험금을 받다 Giải quyết qua công ty bảo hiểm/ nhận tiền bảo hiểm
to solve via one's insurance company

합의하다 Thỏa thuận/ to make an agreement

합의금을 주다 Gửi tiền đền bù theo thỏa thuận/ to give settlement money
합의금을 받다 Nhận tiền đền bù theo thỏa thuận/ to receive settlement money

<Trang 85> 2/ 사건 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến sự kiện/ vụ việc

사건 Sự kiên, vụ việc (vụ việc thu hút sự chú ý quan tâm)
강도·절도 Cướp giật · Trộm cắp
폭행 Bạo hành, bạo lực, hành hung
사기 Sự lừa đảo 

납치 Sự bắt cóc
살인 Giết người


피해자 Người bị hại/ the injured party
납치당하다 trở thành nạn nhân bắt cóc/ to fall victim to kidnapping
사기당하다 trở thành nạn nhân lừa đảo/ to fall victim to fraud
폭행하다 trở thành nạn nhân của bạo hành/ to fall victim to assault
도난당하다 Bị cướp đoạt, trộm cướp/ to be robbed
도둑맞다 Bị mất trộm, ăn trộm/ to have something stolen from you
소매치기를 당하다 Bị móc túi/ to have one's pocket-picked

범인을 잡다 Bắt tội phạm, 체포하다 bắt giữ, tóm cổ

Học thêm: 
마약 Thuốc phiện, ma túy
납치/유괴사건: Sự bắt cóc/ vụ bắt cóc

<Trang 86 - 87> 3/문법:  
Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[A 는 바람에 B] Nôm na trong tiếng Việt có nghĩa là "do/ vì.... nên". Ngữ pháp này biểu hiện ý nghĩa rằng: ' Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Vì thế cũng có thể dịch là 'Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên....nên....'
Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thời/thì quá khứ.

•메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói là Mei đột nhiên bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng đã phải nhập viện.

휴대 전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Điện thoại đột nhiên hỏng nên đã không thể liên lạc được.

버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên đã đến trường muộn.

[동사] 는 김에 [A 는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'

제주도에 출장을 가는 김에 바다를 구경하려고 해요.
Tiện thể đi công tác ở Jeju thì tôi cũng định ngắm biển luôn.

청소하는 김에 이불 빨래도 할까요?
Tiện thể dọn dẹp thì cũng giặt luôn cái chăn nhé?

도서관에 가는 김에 제 책도 좀 반납해 주세요.
Sẳn tiện đi thư viện thì trả giúp mình cuốn sách luôn nhé.

•시내에 나간 김에 친구를 만났어요.
Nhân tiện đi phố tôi đã gặp bạn bè luôn.

<Trang 88> 4/말하기

에 릭: 메이 씨, 왜 이렇게 늦었어요? 3시간이나 기다렸잖아요.
Mei, sao bị muộn như thế này? Mình đã chờ 3 tiếng rồi đó.
메 이: 미안해요. 오다가 접촉 사고를 내는 바람에 합의를 하느라고 늦었어요.
Mình xin lỗi. Đột nhiệt xảy ra va quệt xe trong lúc đến nên phải thỏa thuận do đó mà bị muộn.
에 릭: 메이 씨 몸은 괜찮아요?
Người ngợm không sao chứ?
메 이: 네, 병원에 갔다 왔는데 병원에서 괜찮다고 하네요.
Ừ, Mình đến bệnh viện rồi và ở bệnh viện họ bảo không sao cả.
에 릭: 병원에 간 김에 입원해서 검사를 받지 그랬어요? 그것도 나중에 보험으로 처리할 수 있거든요. 지금이라도 같이 병원에 가요.
Tiện đến bệnh rồi thì nhập viện xong kiểm tra xem thế nào? Vì cái đó sau này có thể xử lý bằng bảo hiểm được. Giờ cũng được, cùng nhau đến bệnh viện đi,
메 이: 괜찮아요. 병원에는 내일 다시 가려고요. 늦어서 정말 미안해요. 빨리 밥 먹으러 가요.
Không sao mà. Mình sẽ đến bệnh viện vào ngày mai. Mình thực lòng xin lỗi vì đến muộn. Mau đi ăn thôi.

<Trang 89> 5/ 듣기

에릭 : 여보세요. 상호 씨. 저 에릭인데요.
상호 : 네, 에릭 씨. 왜 안 와요? 모두 기다리고 있어요.
에릭 : 저, 접촉 사고가 나는 바람에 모임에는 못 갈 것 같아요. 제 실수가 아닌데 앞 차 주인이제 잘못이라고 하네요. 어떻게 해야 할지 몰라서 전화했어요.
상호 : 에릭 씨, 몸은 괜찮아요?
에릭 : 네, 괜찮은 것 같아요.
상호 : 우선, 경찰에 신고하세요. 그리고 보험 처리를 해야 하니까 보험 회사에도 전화하세요.
에릭 : 네, 경찰에는 신고했어요. 보험 회사에도 연락할게요.
상호 : 그리고 카메라로 사진을 찍어 두세요. 그리고 차를 옆으로 주차하고 차에서 경찰하고 보험 회사 직원을 기다리세요. 앞 차 주인하고 이야기할 필요 없어요.
에릭 : 네, 알겠어요.
상호 : 보험 처리가 다 되니까 병원에도 꼭 가시고요. 모임 때문에 지금은 못 갈 것 같아요. 미안해요. 모임이 끝나자마자 갈게요.
에릭 :괜찮아요. 다시 전화할게요.

Từ vựng: 

접촉 sự va chạm, sự tiếp xúc
실수 sự sai sót, sự sai lầm, sự thất lễ, sự khiếm nhã
-자마자: ngay tức khắc, ngay lập tức, ngay khi... thì

<Trang 89> 6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 길에서 폭행당했어요 

2) 창문이 닫히는 바람에
3) 보험 처리가 너무 복잡해요 

4) 범인이 잡혔어요

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 갑자기 창문이 닫히는 바람에 손등을 찍혔어요.
2) 사고가 나서 보험회사에 연락했는데 보험 처리가 너무 복잡했어요.
3) 에릭 씨가 길에서 폭행당했다는데 어떻게 됐는지 아세요? 범인은 잡혔대요?


<Trang 90> 7/읽기
충주 빗길 교통사고…2명 사망
29일 오후 9시 40분께 충주시 양성면 38번 국도에서 발생한 교통사고로 인근 병원으로 이송돼 치료를 받던 장모(55·여)이모(55·여)가 같은 날 오후 11시께 사망했다.

보이스피싱 사기 피해액, 매달 55억 원. 인기배우 이 모씨 택시 운전기사 폭행 혐의로 체포. 어젯밤, 서울 응암동 주택 화재...1명 다쳐

Nhật báo Hàn Quốc
Ngay 30/10/20xx
Chungju đường mưa tai nạn giao thông ... 2 người tử vong
9h40ph chiều ngày 29 tại quốc lộ 38 huyện 양성 thành phố 충주 do tai nạn giao thông, cô Chang (55 tuổi, nữ) cùng với cô Lee (55 tuôi, nữ) đã được di chuyển đến bệnh viện gần đó điều trị nhưng đã tử vong vào 11h chiều cùng ngày.

Số tiền thiệt hại do lừa đảo điện thoại Voice Phishing mỗi tháng là 550 triệu won.
Một diễn viên nổi tiếng họ Lee bị bắt do bị nghi ngờ đánh tài xế taxi.
Đêm qua, hỏa hoạn ở quận 응암... 1 người bị thương

Từ vựng: 
빗길 đường mưa, đường ướt
사망하다 tử vong
국도 đường quốc lộ
인근 lân cận, gần
이송되다 được di chuyển, được vận chuyển, được di lý
치료를 받다 được điều trị, được chữa trị, trải qua điều trị
...모씨 anh...gì đó, cô...gì đó.
장모 씨: Bà Chang nào đó, bà Chang (không xác định cụ thể họ tên người cụ thể)
이모 씨: Bà Lee nào đó
보이스피싱 lừa đảo qua điện thoại (voice phishing)
피해액 số tiền thiệt hại
폭행 sự bạo hành, sự cưỡng ép quan hệ...
혐의 sự hiềm nghi, mối nghi ngờ


<Trang 92> 8/한국 사회와 문화

한국은 세계적으로 치안이 가장 안전한 나라 (세계 치안 순위: 177국가 중157위, 순위가 높을수록 안전한 국가임)이다. 하지만 아무리 안전한 한국이라도 사고를 예방하거나 사건 및 사고가 발생했을 때를 이에 잘 대처하는 것이 중요하다. 긴급 상황이 발생했을 때 신속하게 대처하기 위해서는 긴급 전화번호를 알고 있는 것이 좋다.
각종 도난, 분실, 폭행 등의 사고가 발생했을 때는 ‘112(경찰서)’에 신고하며 불이 나거나 응급 환자가 발생했을 때에는 ‘119(소방서)'에 신고한다. 이밖에도 외국인 근로자들의 경우, 월급을 못 받거나 부당한 대우를 받았을 때는 ‘1544-1350’으로 신고하면 도움을 받을 수 있다.
 

Những số điện thoại khẩn cấp có ích
Hàn quốc là một trong những đất nước có an ninh an toàn nhất trên thế giới (Thứ tự an ninh thế giới: đứng vị trí 157 trong 177 quốc gia, vị trí càng cao thì càng là quốc gia an toàn). Tuy nhiên dù là Hàn Quốc an toàn đi nữa thì việc ứng phó tốt những lúc phát sinh tai nạn, sự cố, sự kiện hay dự phòng tai nạn là điều quan trọng. Khi xảy ra tình huống khẩn cấp thì việc biết các số điện thoại khẩn cấp để ứng phó một cách nhanh chóng là điều cần thiết.
Khi xảy ra các sự cố như bạo hành, thất lạc đồ, trộm cắp các thứ thì khai báo đến 112 (Sở cảnh sát), khi có bệnh nhân cấp cứu hay hỏa hoạn thì khai báo đến 119 (Đội cứu hỏa). Ngoài ra trường hợp những người lao động nước ngoài khi không được nhận lương hay bị đối xử không chính đáng thì khai báo đến 1544-1350 sẽ có thể nhận được sự trợ giúp.

Từ vựng: 
긴급 전화번호 số điện thoại khẩn cấp
치안 sự giữ an ninh, trị an
순위 thứ tự trong bảng xếp hạng
안전하다 an toàn
예방하다 dự phòng, phòng ngừa
대처하다  ứng phó
신속하다 thần tốc, nhanh chóng
각종 các loại, các thứ
도난 trộm cắp
분실 sự thất lạc
폭행 bạo hành, cưỡng ép quan hệ
근로자 người lao động
부당하다 không chính đáng, bất chính
Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 2:  Tại đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP miễn phí và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.