-- Facebook Pixel Code -->

December 2017

Danh từ + 은/는
1. Thể hiện chủ thể đang nói chuyện, đang nhắc đến trong câu.
우리 선생님 한국 사람이에요.
Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc
친구 회사원이에요.
Bạn của tôi là nhân viên công ty.

2. Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
키가 작은데 동생 키가 커요.
Tôi thì thấp mà em trai tôi thì lại cao ㅠㅠ
아버지 병원에서 일하시고 어머니 은행에서 일하세요.
Bố tôi làm việc ở bệnh viện còn mẹ thì làm ở ngân hàng ㅎㅎ

3. Có thể sử dụng cùng với '에,에서'
밖에 사람이 많은데 안에 사람이 없어요.
Bên ngoài có rất nhiều người còn bên trong thì chẳng có ai.
교실에서는 담배를 피우면 안 돼요.
Ở trong phòng học không được hút thuốc lá.

4. Khi muốn thể hiện tôn kính tới đối tượng chủ thể thì sử dụng '께서는' thay cho '은/는'.
할아버지께서는 외국에 계세요.
Ông tôi đang ở nước ngoài.
할머니께서는 요즘 바쁘세요.
Bà tôi dạng này rất bận bịu.

*********************
So sánh '은/는' và '이/가':
Xem tại link: http://hanquoclythu.blogspot.kr/2018/02/phan-biet-va.html

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[Danh từ]+ 이에요/예요.

1. 이에요/예요 xuất phát từ động từ gốc là 이다.
Chủ yếu sử dụng kết hợp cùng với danh từ. Dùng khi hỏi hay mô tả, diễn tả về tình huống ở hiện tại. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘là’. 
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이에요.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 예요

이 책이 제 책이에요.
Cuốn sách này là sách của tôi.

제가 김영호예요.
Tôi là Kim Young Ho.

여기가 우리 반 교실이에요?
Đây là phòng học của lớp chúng tôi.

2. Có thể sử dụng cùng với '누구, 어디, 언제, 무엇(뭐), 몇, 얼마'.
가: 저 사람은 누구예요? Người đó là ai vậy?
나: 제 친구예요.  Là bạn của tôi đó.

가: 여기가 어디예요? Chỗ này là ở đâu vậy?
나: 우리 학교예요. Là trường của chúng tôi.

가: 이게 뭐예요? Cái này là gì vậy?
나: 책이에여. Là một cuốn sách.

가: 생일이 언제예요? Sinh nhật là khi nào vậy?
나: 5월 16일이에요. Là ngày 16/05

가: 가족이 이에요? Gia đình bạn là có mấy người vậy?
나: 5명이에요. Là 5 người ạ.

가: 사과가 얼마예요? Táo giá là bao nhiêu vậy ạ?
나: 오천 원이에요. Giá là 5,000 won.

3. Khi nói về tình huống trong quá khứ sử dụng dạng '이었어요/였어요'.
10년 전에 저는 대학생이었어요.
10 năm trước đây tôi (đã) là một sinh viên đại học.

이 건물은 옛날에 학교였어요.
Tòa nhà này trước kia (đã) là một ngôi trường.

4. Danh từ + 입니다/입니까?
Có thể thay thế ngữ pháp ‘(Danh từ)이에요/예요’, '(Danh từ)이에요?/예요?’ bằng ‘(Danh từ)입니다’, '(Danh từ)입니까?’.
- 'Danh từ입니다/입니까?’ thường dùng trong các tình huống có tính chính thức, mang tính trịnh trọng hơn (공식적인);  
- Còn trong các tình huống không chính thức (비공식적인) hay trò chuyện hàng ngày, hội thoại mang tính cá nhân (개인적인) thì thường sử dụng ‘(Danh từ)이에요/예요’.

베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
=베트남 사람이에요.

베트남 사람입니까? Anh là người Việt Nam phải không?
=베트남 사람이에요?

입니다. Tôi là Hoa
= 화예요.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[동사 ]+ 는 편이다
[형용사] + (으)ㄴ 편이다.

1. Đứng sau động từ và tính từ, dịch nghĩa tiếng Việt là “vào loại.., thuộc diện....” biểu hiện đại thể thuộc vào một loại nào đó.
내 친구는 성격이 좋은 편이에요. (tính từ tận cùng là phụ âm)
Bạn của tôi nhân cách thuộc diện tốt đó.

제 동생은 얼굴이 예쁜 편이에요. (tính từ tận cùng là nguyên âm)
Em của tôi khuôn mặt thuộc vào loại đẹp.

저는 운동을 자주 하는 편이에요.
Tôi thuộc vào diện thường xuyên tập tành thể dục thể thao.

나는 아무거나 잘 먹는 편이에요.
Tôi thuộc diện cái gì cũng ăn được.
(Động từ thì không phân biệt việc tận cùng là nguyên âm hay phụ âm đều kết hợp với 는 편이다, trường hợp bất quy tắc xem ở cuối bài, thanks ^^)

2. ' 있다, 없다' thì kết hợp với '는 편이다'.
우리 선생님은 멋있는 편이에요.
Thầy giáo của chúng tớ thuộc diện phong độ, bảnh bao.

그 영화는 재미없는 편이니까 보지 마세요.
Bộ phim đó xếp vào loại chả có gì hay ho nên đừng xem.

3. Với trường hợp của Động từ, khi nói về một việc trong quá khứ có tính lặp lại hoặc chung chung thì dùng dạng '는 편이었다' 
Còn khi nói về thứ mà đã xuất hiện, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở quá khứ thì dùng '(으)ㄴ 편이다/(으)ㄴ 편이었다'.

어렸을 때는 공부를 잘하는 편이었어요.
Khi còn nhỏ tôi thuộc diện học hành giỏi dang ^^

결혼 전에는 요리를 잘 못하는 편이었어요.
Trước khi kết hôn tôi thuộc vào loại không thể nấu nướng.
(Khi còn nhỏ và trước khi kết hôn là những khoảng thời gian ở quá khứ rất chung chung nên sẽ kết hợp với '는 편이었다')

어제는 깨끗하게 청소한 편이에요.
Ngày hôm qua thuộc diện dọn dẹp sạch sẽ.

어제는 술을 많이 신 편이었어요.
Ngày hôm qua là thuộc vào diện đã uống quá nhiều rượu.

4. Khi dùng với động từ thì rất hay sử dụng với các từ như '잘, 많이, 조금, 빨리, 자주...'
저는 노래를  부르는 편이에요.
저는 밥을 빨리 먹는 편이에요.

5. Nếu phía trước là danh từ thì '는 편이다/(으)ㄴ 편이다' chuyển thành '인 편이다'.
저는 적국적인 편라서 친구를이 많아요.
저는 좀 내성적인 편이에요.

6. Với trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như dưới đây:
제 여자 친구는 머리가 긴 편이에요. (길다) 
(tính từ tận cùng là phụ âm , hoặc sau 이다,아니다thì dùng -ㄴ 편이다)
유리 씨는 음식을 잘 만드는 편이에요. (만들다) 
제 친구는 얼굴이 하얀 편이에요. (하얗다)
한국은 겨울에 날씨가 추운 편이에요. (춥다)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[동사]는 중이다
1. Đứng sau động từ thể hiện một thời điểm trong quá trình của hành động nào đó đang được tiến hành, tương ứng với nghĩa tiếng Việt là “đang..., đang trong quá trình...”. 
친구가 안 와서 기다리는 중이에요.
Bạn chưa đến nên tôi đang đợi.

지금 회의하는 중이니까 나중에 전화하세요.
Hiện tại tôi đang họp nên hãy gọi điện sau nha.

내일이 시험이라서 공부하는 중이에요.
Vì ngày mai là buổi thi nên tôi đang học bài.

2. Với trường hợp thời gian xuất hiện hành động là quá khứ thì dùng dạng '는 중이었다'.
가: 아까 왜 전화를 안 받았어요?
나: 미안해요. 운전하는 중이었어요.
Vừa rồi sao không nghe điện thoại vậy?
Xin lỗi nha. Lúc đó mình đang lái xe.

3. Khi sử dụng cùng với danh từ thì dùng dạng '중이다'.
친구가 여행 중이에요.
Bạn bè tôi đang du lịch.

공사 중이라서 길이 자주 막혀요.
Vì đang trong quá trình xây dựng nên con đường thường tắc nghẽn.

전화를 걸었는데 통화 중이에요.
Tôi đã gọi điện nên (hiện tại) đang trong quá trình nói chuyện.

4. Trường hợp bất quy tắc dùng tương tự như dưới đây.
지금 친구에게 전화를 거는 중이에요. (걸다)

****************************
So sánh '는 중이다' và '고 있다'
Cả hai đều thể hiện hành động đang diễn ra ở hiện tại, ngay bấy giờ nhưng '는 중이다' đặt trọng tâm , tiêu điểm vào thời khắc, khoảng khắc, thời điểm hành động phát sinh, nảy sinh, xuất hiện. Do đó với các động từ mà trạng thái mang ý nghĩa được thực hiện bởi sự liên tục và kéo dài giống như '살다, 지내다, 다니다...' thì nên sử dụng '고 있다' thay thế cho '는 중이다'.
나는 한국에 고 있어요.
저는 한국에서 잘 지내고 있어요.
저는 지금 대학교에 다니고 있어요.


- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Động từ + 는 동안
Danh từ + 동안

1. Đứng sau động từ để thể hiện ý nghĩa “trong lúc”. Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó đựợc duy trì liên tục. 
내가 는 동안 네가 청소했어?
Trong lúc mình ngủ bạn đã dọn dẹp sao?
내가 옷을 는 동안 아침 좀 준비해 주세요.
Trong khi tôi mặc đồ xin hãy chuẩn bị bữa sáng giùm.
너를 기다리는 동안 책을 읽고 있었어요.
Trong khi chờ cậu mình đã đọc sách.

2. Có thể sử dụng cùng với '없다, 있다'.
네가 는 동안 너무 외로웠어.
Trong lúc không có anh em đã đã rất cô đơn ^^
한국에 는 동안 한국어를 열심히 배울 거예요.
Trong khi ở Hàn Quốc mình sẽ chăm chỉ học tiếng Hàn.
부모님이 안 계시는 동안 집에서 파티를 했어요.
Trong lúc bố mẹ đi vắng tôi đã tổ chức tiệc ở nhà ㅋㅋ

3. Khi sử dụng cùng với danh từ chỉ thời gian hay thời điểm thì dùng dạng '동안'.
나는 방학 동안 고향에 다녀올 거예요.
Trong lúc nghỉ hè(hoặc đông) tôi sẽ trở về quê.
나는 거의 5년 동안 부모님을 못 봤어요.
Tôi đã không được gặp bố mẹ trong suốt gần 5 năm trời.

4. Với trường hợp bất quy tắc thì tương tự như bên dưới:
내가 음식을 만드는 동안 동생은 잤어요. (만들다)

Các ví dụ khác:
•아이가 는 동안 음식을 만들었어요.
Tôi đã làm món ăn trong khi em bé ngủ

제가 청소하는 동안 아이들을 좀 봐 주세요.
Trong lúc tôi dọn dẹp, làm ơn trông chừng mấy đứa nhỏ dùm tôi nhé.

기다리시는 동안 커피 좀 드세요.
Hãy dùng một tách cà phê nhé trong khi chờ đợi nhé.

한약을 는 동안 돼지고기나 술을 드시면 안 됩니다.
Trong lúc sử dụng thuốc đông y thì không được phép ăn thịt heo và uống rượu.

가: 공사 안내를 보니까 앞으로 이 길로 다닐 수 없을 것 같아요.
Từ bản chỉ dẫn thi công công trình này, trong thời gian tới có lẽ không thể qua lại con đường              này được nữa.
나: 네, 공사를 는 동안 다른 길로 다녀야 돼요.
Đúng rồi, trong khi thi công thì chúng ta phải đi lại ở tuyến đường khác.

가: 한국 음악을 많이 아시네요. 언제 음악을 들으세요?
 Bạn biết nhiều âm nhạc Hàn Quốc quá nhỉ. Bạn nghe nhạc khi nào vậy?
 나: 
출근하는 동안 차에서 많이 들어요.
 Tôi nghe rất nhiều trên ô tô trong khi đi làm.

가: 사람들이 곧 도착할 텐데 아직 다 못 했어요?
Mọi người có thể sẽ sắp đến rồi, bạn vẫn chưa hoàn thành tất cả sao?
나: 네, 제가 음식을 
준비하는 동안 청소 좀 해 주세요.
Vâng, Làm ơn dọn dẹp trong lúc tôi chuẩn bị thức ăn nhé.

가: 여행 잘 다녀오세요. 그런데 강아지 밥은 누가 줘요?
Chúc bạn một chuyến đi (kỳ nghỉ) tốt đẹp. Nhưng ai sẽ cho cún con ăn vậy?
나: 그래서 부탁인데 제가 
여행하는 동안  우리 개 좀 봐 주세요.  
Đúng, vì thế xin phó thác bạn, trong khi tôi đi du lịch làm ơn để ý con cún của chúng ta nhé.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
-는 동안, -는 동안 grammar, ngữ pháp -는 동안, KIIP program, chương trình hội nhập xã hội, N 동안, Verb 는 동안
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[동사] 는 것
1. Sử dụng cùng với hành động nào đó và biến nó thành cụm danh từ (việc làm cái gì đó).
저는 먹는 것 정말 좋아해요.
Tôi cực kỳ thích việc ăn uống.

거기까지 거러서 가는 것 힘들어요.
Đi bộ đến chỗ kia thì việc đi bộ trở nên nặng nhọc.

제가 좋아하는 것으로 골랐어요.
Tôi đã chọn thứ mình thích.

2. '는 것이, 는 것은, 는 것을, 는 것이다' khi nói chuyện thì rất hay được sử dụng dưới dạng rút gọn là '는 게, 는 건, 는 걸, 는 거다'.
저는 운동하는 게 좋아해요.
Tôi thích việc tập thể dục.

한국어 배우는 건 재미있지만 어려워요.
Việc học tiếng Hàn thì thú vị nhưng mà khó.

제일 잘하는 걸 말해 보세요.
Hãy thử nói những gì hay/tốt nhất.

제 취미는 사진 는 거예요.
Sở thích của tôi là việc chụp ảnh.

3. Nếu phía trước '는 것' dùng với danh từ thì chuyển nó thành dạng '인 것'.
사람을 만났을 때 인사는 가장 기본적인 것이에요.
Việc chào hỏi khi gặp người khác là một thứ cơ bản nhất.

4. Với trường hợp bất quy tắc dùng tương tự như bên dưới.
제가 아는 것 말할게요. (알다)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[동사] +  + [명사]
(V + 는 + N)

1. Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.
지금 보는 책이 뭐예요?
Cuốn sách bạn đọc hiện tại là gì vậy?

지금 제가 먹는 음식은 김치찌개예요.
Món ăn tôi đang ăn bây giờ là canh Kimchi.

저 분은 우리를 가르치는 선생님이에요.
Vị đằng kia là thầy giáo dạy chúng tôi.

제가 자주 듣는 음악은 케이팝이에요.
Nhạc mà tôi thường nghe là K-POP.

지금 찾는 장소가 어디예요?
Địa điểm bạn đang tìm là ở đâu?

어머니가 자주 만드는 음식은 불고기입니다.
Món ăn mẹ hay làm là món Bulgogi.

–는 cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다 hay 없다. 
멋있는 옷을 한 벌 사고 싶어요.
Tôi muốn mua một bộ quần áo đẹp.

2. Danh từ đi phía sau có thể đổi thành '것' với trường hợp là đồ vật và  đổi thành '곳' trong trường hợp là địa điểm.
저 사람이 는 것 뭐예요?
Thứ mà người đó ăn là gì vậy?
지금 는 곳 어디예요?
Nơi đi đến bây giờ là đâu vậy?

3. Nếu phía trước '는' dùng với danh từ thì thay bằng '인'.
등산이 취미인 사람이 누구예요?

4. Trường hợp bất quy tắc là tương tự như bên dưới.
제가 사는 곳은 서울이에요. (살다)

Xem bài viết đầy đủ về định ngữ của tính từ và động từ cho cả 3 thì quá khứ, hiện tại, tương lai: tại đây

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


요즘 먹고 싶은 것이 별로 없을 때는 어떻게 말하지?
How to say that you haven't wanted to eat anything lately.
Dạo này chẳng muốn ăn gì thì nói thế nào?

오늘의 한마디는 '요즘 통 입맛이 없네요.' 입니다.
Today's expression : I have no appetite lately.
Diễn đạt hôm nay: Dạo này chẳng có gì ngon miệng.


마이클 씨가 점심 시간에 회사 동료들과 같이 식사를 하러 갑니다. 동료들이 뭘 먹고 싶으냐고 물어보지만 마이클 씨는 요즘 왠지 아무것도 먹고 싶은 생각이 안 들어서 이런 마음을 전하고 싶어하는군요. 이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “요증 통 입 맛이 없네요.”

Vào giờ ăn trưa Michael định ăn trưa với các đồng nghiệp. Các bạn hỏi Michael muốn ăn gì , Michael muốn nói rằng dạo này cậu ta chẳng muốn ăn gì cả.
Lúc này nên nói “요증 통 입 맛이 없네요.”

Hội thoại hôm nay:
영 민 : 마이클 씨, 오늘은 월 먹으러 갈까요?
마이클: 글쎄요, 요즘 통 입맛이 없네요.

Young-min: Michael à, hôm nay chúng ta ăn gì nào?
Michael : Để xem nào. Dạo này chẳng có gì ngon miệng.

Học thêm
Tập thể dục xong muốn ăn gì đó thì nói “운동하고 나니 입 맛이 도네요.”(Tập thể dục xong ăn ngon miệng.) như ‘입 맛이 돌다’ (Ngon miệng)


확실한 대답을 바로 못할 때는 어떻게 말해야 할까?
How to explain that you can't give an exact answer right away. 
Nói thế nào khi không thể trả lời chính xác.

오늘의 한마디는 '생각 좀 해 보고 연락 드릴게요.' 입니다. 
Today's expression : I will call you after I consider the matter.
Diễn đạt hôm nay: Tôi suy nghĩ rồi sẽ liên lạc sau.


마이클 씨가 자동차 판매원한테서 걸려온 전화를 받고 있습니다. 직원은 마이클 씨에게 자동차 구입에 대해 빠른 결정을 요청하는데, 마이클 씨는 생각할 시간이 필요하다고 말하고 싶어하는군요. 이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “생각 종 해 보고 연락 드릴게요.”
Michael đang nhận điện thoại của nhân viên bán xe ôtô gọi đến. Nhân viên yêu cầu Michael quyết đinh nhanh nhưng Michael muốn nói cần thời gian để suy nghĩ.
Lúc này nên nói “생각 종 해 보고 연락 드릴게요.”

Hội thoại hôm nay
자동차 판매원 : 그 차가 마음에 드시면 이번 주까지는 결정하셔야 합니다.
마이클 : 글쎄요, 생각 좀 해 보고 연락 드릴게요.

Nhân viên bán ôtô : Nêu anh thích chiếc xe đó thì phải quyết định ngay trong tuần này.
Michael : Để xem nào. Tôi suy nghĩ rồi sẽ liên lạc sau.

Học thêm
“연락드릴게요.”(Tôi sẽ liên lạc) là lời chào khi chia tay cho lần sau gặp lại như “또 연락드릴게요”(Tôi sẽ liên lạc lại) hoặc “나중에 연락드 릴게요.”(Tôi sẽ liên lạc sau nhé)


아주 나쁜 일을 다행히 피했을 때 어떻게 말할까?
What to say when you have avoided a bad situation by luck.
May mắn khi tránh được điều xấu thì nói thế nào?

오늘의 한마디는 "하마터면 큰일 날 뻔했어요." 입니다.
Today's expression : That was close.
Diễn đạt hôm nay: Suýt nữa thì xảy ra việc nghiêm trọng.

영민 씨가 건널목을 건너는데 갑자기 골목에서 오토바이가 튀어나와서 영민 씨 바로 앞으로 지나갔습니다. 그래서 깜짝 놀랐는데. 그래도 오토바이와는 부딪치지 않아서 다행이라고 말하고 싶어하는군요. 이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. "하마터면 큰일 날 뻔했어요."

Young-min đang đinh qua đường ở con hẻm thì bông 1 chiêc xe máy chạy ào đến làm Young-min hốt hoảng nhưng cậu ta muốn nói là còn may chưa bị đụng xe.
Lúc này nên nói “하마터면 큰일 날 뻔했어요.”

Hội thoại hôm nay:
영 민 : 아까 오토바이가 갑자기 제 바로 앞으로 지나갔어요.
마이클 : 네! 하마터면 큰일 날 뻔했어요.

Young-min : Hồi nãy, bồng chiếc xe máy chạy ào ngang qua trước mặt mình.
Michael : ồ, suýt nữa thì xảy ra việc nghiêm trọng.

Học thêm
'[động từ]+(으)르 뻔했어요’có nghĩa là may mắn tránh được tình huống xấu ví dụ như “급하게 오다가 넘어질 뻔했어요”(Đi gấp suýt bị ngã) hoặc “다른 사람의 약을 먹을 뻔했어요”(Suýt uống thuốc của người khác.)


실수로 일을 잘못했을 때 어떻게 말하지?
How to say you did something wrong by accident?Nói thế nào khi làm sai do vô tình?

오늘의 한마디는 "일부러 그런 게 아니에요." 입니다.
Today's expression : I didn't do it on purpose.
Diễn đạt hôm nay: Không phải cố ý đâu.


마이클 씨가 복잡한 지하철 안에서 실수로 옆 사람의 발을 밟았습니다. 마이클 씨는 미안한 마음에 고의가 아닌 실수로 발을 밟았다고 말하고 싶어하는군요.
이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “일부러 그런 게 아니에요.”
Michael đã vô tình dâm lên chần người bên cạnh trên tàu điện ngầm đông đúc. Michael muốn nói lời xin lồi rằng mình đã vô tình chứ không phải cố ý.
Lúc này nên nói “일부러 그런 게 아니에요.”

Hôi thoai hôm nay
여 자 : (화를 내며) 아저씨! 왜 남의 발을 밟으세요?
마이클 : 아! 미안해요. 일부러 그런 게 아니에요.

Cô gái : (giận dữ) Ông này, sao lại giâm lên chân người khác
Michael: A, xin lồi. Không phải tôi cố ý đâu.

Học thêm
Khi làm sai do nhầm hay không biết thì dùng “미안합니다. 고의로 그런 게 아닙니다.”(Xin lồi. Tôi không cố ý.) để nói rằng ngay từ đầu mình không có ý đồ như thế.


약속을 잊어버린 것이 생각났을 때 어떻게 말하지?
Nói thế nào khi nhớ ra mình đã quên cuộc hẹn?
How to explain that you have just forgotten an appointment?

오늘의 한마디는 "약속을 깜박했어요." 입니다.
Diễn đạt hôm nay: Mình đã quên cuộc hẹn.
Today's expression : I forgot the appointment.



마이클 씨가 늦은 시간까지 일하고 있는데 영민 씨한테서 전화가 왔습니다. 수미 씨 생일파티에 마이클 씨가 안 와서 모두 기다리고 있다고 하네요. 마이클 씨는 그 약속을 잊어버려서 친구들에게 미안한 마음을 전하고 싶어하는군요.
이럴 때는 이렇게 말하면 됩니다. “약속을 깜박했어요.”

Michael đang làm việc đến muộn giờ thì Young- min gọi điện đến nói là mọi người đang đợi Michael đến dự tiệc sinh nhật của Su-mi. Michael đã quên cuộc hẹn đó và muốn nói lời xin lồi đến các bạn.
Lúc này nên nói “약속을 깜박했어요.”

Hội thoại hôm nay:
영 민 : 마이클 씨, 지금 어디예요? 모두 마이클 씨를 기다리고 있어요.
마이클: 아! 미안해요. 약속을 깜박했어.

Young-min : Michael, bây giờ bạn đang ở đâu? Mọi người đang chờ bạn.
Michael : ồ, xin lồi. Mình đã quên mất cuộc hẹn.

Học thêm
‘깜박하다’ Có nghĩa là quên vật mà mình phải mang, hoặc có thể dùng khi không mang theo như “지갑을 깜박했어요.”(Quên không mang ví.) hoặc “여권을 깜박했어요.”(Quên không mang hộ chiếu.)

Q. 집에서는 다정하던 남편이 밖에 나가면 무뚝뚝해져요.
Người chồng ở nhà thì rất tình cảm nhưng khi đi ra ngoài lại trở nên vô cảm, khô khan.

A. 집에서는 다정하던 남편이 다른 사람 앞에서는 무뚝뚝해지고 다른 사람처럼 행동을 해서 이상 하다고 생각하시는군요? 집에서 편하게 할 수 있는 행동들이 때로는 다른 사람의 눈에 안 좋 게 보일 때가 있지요. 아무리 다정하고 사랑하는 사이라도 많은 사람들이 있는 곳이나 연세가 많으신 분들 앞에서 심하게 서로의 감정을 표현하는 것은 좋은 행동이 아닙니다. 특히 남자들 중에는 사람들 앞에서 애정 표현을 하는 것을 부끄럽다고 생각하는 사람들이 많습니다. 남편 의 태도가 장소에 따라 다른 것은 아내를 사랑하지 않아서가 아니라 한국 남자들의 성격 때문 이라고 생각하시면 좋을 것 같습니다. 남편이 밖에서 애정 표현하는 것을 부끄러워하면 남편 을 이해하고, 밖에서 하지 못한 애정 표현을 집에서 더 많이 해 주는 것은 어떨까요?

Chồng bạn ở nhà là người rất tình cảm nhưng trước mặt người khác thì lại trở nên khô khan và hành động như một người khác nên bạn nghĩ rằng có gì đó không bình thường chăng? Những hành động mà có thể làm một cách thoải mái khi ở nhà đôi khi trong mắt người khác lại là điều không hay. Một trong số các hành động gây phản cảm trong mắt mọi người tiêu biểu nhất là thể hiện tình cảm nam nữ ở nơi đông người. Cho dù là vợ chồng rất yêu thương và tình cảm với nhau nhưng ở những nơi công cộng có nhiều người đặc biệt là trước những người lớn tuổi thì việc thể hiện tình cảm một cách thái quá là hành động không phù hợp trong văn hóa Hàn Quốc. Đặc biệt là với nam giới, nhiều người cảm thấy xấu hổ khi thể hiện tình cảm trước mặt người khác. Thái độ của chồng ở những nơi khác nhau thì biểu hiện một cách khác nhau. Cái đó không phải do là không yêu vợ mà hình như tính cách của nam giới Hàn Quốc là như thế. Khi đi ra ngoài chồng bạn ngại ngùng và xấu hổ trong việc thể hiện tình cảm với bạn thì hãy thông cảm cho chồng và bạn nghĩ sao khi về trở về nhà, vợ chồng sẽ thể hiện nhiều hơn những điều mà ở bên ngoài không thể thực hiện được?

- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây

Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây

- Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Học KIIP - Tiếng Hàn Lý Thú

Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

어휘 Từ vựng

• 쇼핑 Mua sắm
점원 (nhân viên cửa hàng)
백화점 (cửa hàng bách hoá, siêu thị lớn)
계산대 (quầy tính tiền)
마트 (siêu thị)
산서 (phiếu tính tiền)
할인마트 (siêu thị giá rẻ)
영수증 (hóa đơn)
엘리베이터 (thang máy)
세일 (giảm giá)
공짜 (miễn phí)
에스칼레이터 (thang cuốn)
물품보관소 (nơi giữ đồ)
무료 (miễn phí)
카트 (xe đẩy mua hàng dùng trong siêu thị)
사은품 (hàng khuyến mại, hàng trúng thưởng)
식품 (thực phẩm)
의류 (quần áo)
유제품 (các mặt hàng sữa)
가전 (thiết bị điện tử gia dụng)

•야채이름 tên loại rau
가지 (cà tím)      
배추 (bắp cải)               
호박 (bí đỏ)      
당근 (cà rốt)
감자 (khoai tây)
고구마 (khoai lang)      
양파 (hành tây)
마늘 (tỏi)
상추 (rau sống, rau xà lách)                        
오이 (dưa leo)
(củ cải)
버섯 (nấm)        
(hành)                      
고추 (ớt)            
토마토 (cà chua)

• 생선/고기 이름 tên loại cá, loại thịt
소고기 (thịt bò)
돼지고기 (thịt heo)
닭고기 (thịt gà)
양고기 (thịt cừu)
고등어 (cá nục)
갈치 (cá hố)              
오징어 (mực)      
(cua)
새우 (tôm)      
동태 (một loại cá để đông đá của Hàn Quốc)

- Học từ vựng theo các chủ đề khác: tại đây
- Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn: Học KIIP - Tiếng Hàn Lý Thú 
- Facebook cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú


[동사/형용사] 네요.

1. Gắn vào sau thân động từ và tính từ, sử dụng khi nói về cảm giác, cảm xúc của người nói về việc mà được biết lần đầu vào thời điểm hiện tại, ngay lúc bấy giờ (thể hiện sự cảm thán hay ngạc nhiên của người nói khi biết một sự việc hoàn toàn mới).
가: 이 옷은 백만 원이에요. Chiếc áo này giá một triệu won (~20 triệu VND)
나: 와, 비싸네요. Wow, (woa) đắt quá nhỉ.

가: 영호 씨가 이 일을 다 도와줬어요. Young-ho đã giúp tôi tất cả việc này.
나: 친절하네요. (Anh ấy)Tốt bụng thật đấy.

한국말을 정말 잘하네요. Bạn nói tiếng Hàn Quốc hay thật đấy.
가방이 아주 예쁘네요. Túi xách đẹp quá.
오늘은 날씨가 네요. Hôm nay trời lạnh quá.
한국어 시험이 생각보다 어렵네요. Thi tiếng Hàn Quốc khó hơn (mình) nghĩ nhỉ.

2. Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었', phỏng đoán '겠'.
밖에 눈이 정말 많이 왔네요.
Bên ngoài tuyết đã rơi nhiều đến thế nhỉ.

가: 어제 아기 때문에 한 시간도 못 잤어요.
Hôm qua vì tụi nhỏ mà tôi đã ngủ không nổi một tiếng đồng hồ.
나: 오늘 많이 피곤하겠네요.
Vậy thì hôm nay sẽ mệt lắm đây.

3. Nếu phía trước '네요' là danh từ thì sử dụng dạng '(이)네요'.
가: 영호 씨는 정말 좋은 친구네요.
나: 뭘요. 당연히 해야 할 일을 한 건데요.

가: 시험만 끝나면 방학이네요.
나: 그렇게 좋아요? 저도 좋네요.

4. Trường hợp bất quy tắc dùng tương tự như bên dưới đây.
아기가 잘 노네요. (놀다)

*So sánh '네요' và '는군요/군요'
Cả hai đều sử dụng để thể hiện cảm thán trong khi nói chuyện về việc được biết vào hiện tại, ngay bấy giờ khi nói chuyện. Nhưng với '네요' sử dụng chủ yếu khi nghĩ rằng đó cũng là việc không biết với người nghe còn với '는군요/군요' người nghe có biết hay không biết thì không có liên quan, không quan trọng.
밖에 눈이 오는군요.
밖에 눈이 오네요. (상대방이 모를 것이라고 생각함)

가: 유리 씨, 많이 아프군요.
나: 네, 제가 감기에 걸려서 좀 아파요.

Xem thêm về '는군요/군요' tại đây.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[명사]+ 께서
1. Là biểu hiện tôn kính của '이/가' thể hiện chủ ngữ của câu.
선생님께서 학생들을 많이 도와주십니다.
Giáo viên đã giúp đỡ các em học sinh rất nhiều.
부모님께서 화를 많이 내셨어요.
Bố mẹ đã vô cùng tức giận (giận dữ, nổi giận)
할머니께서 저를 부르셨어요.
Bà đã gọi/kêu tôi (về).

2. Cũng sử dụng cùng với '는, 도'
부모님께서 제 걱정을 많이 하세요.
Bố mẹ rất lo lắng về tôi.
선생님께서 생일 파티에 오셨어요.
Thầy giáo cũng đã đến bữa tiệc sinh nhật.

**********
이/가
Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và 가 đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다 (có), 없다(không có) mà dạng kính ngữ của 있다 và 없다 là 있습니다 và 없습니다.
Xem chi tiết về 이/가 tại đây

책이 있습니다. Có sách.
시계가 있습니다. Có đồng hồ

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[명사]+ 께 (2)
1. Là biểu hiện tôn kính của '에게서' sử dụng khi người bắt đầu hành động nào đó là người bề trên, cấp trên, người nhiều tuổi hơn.
그 소식을 교수님 들었어요.
Tôi đã nghe tin đó từ giáo sư.
이 시계는 할아버지 받은 선물이에요.
Chiếc đồng hồ này là món quà tôi nhận từ ông nội.
(= Chiếc đồng hồ này là món quà của ông tôi.)

2. Sử dụng rất nhiều với '듣다, 받다, 배우다, 얻다'.
어머니 전화를 받아서 기분이 좋았어요.
Tôi đã rất vui mừng vì nhận được điện thoại từ mẹ.
선생님 한국어를 배웠어요.
Tôi đã học tiếng Hàn Quốc từ thầy Kim.

*******
Nói lại một chút về  에게서, 한테서 ㅋㅋ:
에게서, 한테서 gắn vào sau danh từ, thể hiện điểm xuất phát. Đặc biệt, cấu trúc này có thể dùng để chỉ xuất xứ. 한테서 chủ yếu được sử dụng trong văn nói. 
Dạng lược bỏ 서 như 에게, 한테 cũng được sử dụng nhiều. 
동생에게(서) 선물을 받았습니다. 
Tôi nhận được quà từ em của tôi.

고향 친구한테(서) 전화가 왔습니다. 
Tôi có điện thoại từ người bạn ở quê gọi đến.

그 이야기는 친구에게(서) 들었어요. 
Câu chuyện đó tôi nghe từ một người bạn.

언니에게(서) 이메일을 받았어요. 
Tôi nhận được thư điện tử từ chị gái.

선생님께 책을 빌렸습니다. 
Tôi đã mượn thầy quyển sách.

제 생일날 부모님께 용돈을 받았습니다. 
Tôi nhận được tiền tiêu vặt từ bố mẹ vào ngày sinh nhật.

Xem ý nghĩa khác tại [명사]+ 께 (1)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[명사] + 께 (1)
VD: 할아버지께     부모님께

1. Sử dụng khi đối tượng nhận hành động nào đó là người bề trên, cấp trên, người nhiều tuổi hơn, là dạng tôn kính/kính ngữ của '에게'
저는 부모님 매일 전화를 합니다.
Tôi gọi điện thoại cho bố mẹ mỗi ngày (hàng ngày).

모르는 것이 있으면 선생님 물어보세요.
Nếu có điều gì không biết hãy thử hỏi thầy/cô giáo.

2. Thường sử dụng với '주다, 질문하다, 연락하다, 전화하다, 보내다' nhưng lúc này do '께' là biểu hiện tôn kính nên sẽ tốt hơn nếu chuyển chúng thành '드리다, 질문 드리다, 연락드리다, 전화 드리다, 보내 드리다.
저는 부모님 매일 전화를 드립니다.
Tôi gọi điện thoại cho bố mẹ mỗi ngày (hàng ngày).
할아버지 드릴 선물을 샀어요.
Tôi đã mua món quà để gửi đến ông nội.
선생님 제가 연락을 드리겠습니다.
Tôi sẽ liên lạc với giáo viên.

Xem ý nghĩa khác của ngữ pháp này tại  [명사] + 께 (2)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

[명사] + 까지
1. Thể hiện sự kết thúc, sau cùng, cuối cùng, tận cùng của 1 địa điểm hay thời gian.
아침부터 저녁까지 일만 했어요.
Tôi đã chỉ làm việc từ sáng đến tận tối.

학교에서 집까지 걸어서 10분쯤 걸려요.
Tôi mất khoảng 10 phút để đi bộ từ trường về nhà.

지하철역으로 아침 9시까지 오세요.
Hãy đến ga tàu điện ngầm trước 9 giờ sáng nhé.

2. Thông thường khi được dùng kết hợp với '에서' thì thể hiện sự kết thúc và bắt đầu của địa điểm (phạm vi từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc của một hành động hay một trạng thái nào đó).
Và khi được dùng với '부터' thì thể hiện sự kết thúc và bắt đầu của thời gian (부터 là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "từ", biểu hiện thời điểm bắt đầu của một sự việc nào đó.
Xem chi tiết về ngữ pháp '부터' tại đây)

서울에서 부산까지 가차로 몇 시간쯤 걸려요?
Tốn khoảng bao nhiêu thời gian để đi tàu từ Seoul đến Busan vậy?

우리는 매일 9시부터 1시까지 한국어를 공부해요.
Hàng ngày chúng tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 1h (chiều).

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

동사 + 기를 바라다
1. Là hình thức/hình thái của '기+를+바라다' biểu hiện nghĩa mong muốn, kỳ vọng, tương đương với nghĩa “mong rằng..., hy vọng rằng...” trong tiếng Việt. Đây là cấu trúc biểu hiện sự cầu chúc, mong muốn cho đối tượng được đề cập ở phía trước đạt được điều gì, trở nên, trở thành như thế nào đó hoặc trông mong nhờ cậy việc gì đối với đối tượng đó. Nó thường được sử dụng trong văn nói và trong bối cảnh giao tiếp chính thức, lịch sự, trang trọng, nghi thức.

모든 일이 다 잘 기를 바랍니다.
동창회에 사람들이 많이 참석하기 바랍니다.
빨리 회복하시기 바랍니다.

2. '건강하다, 행복하다' tuy là tính từ nhưng có thể kết hợp với '기를 바라다' thành dạng '건강하(시)기를 바라다, 행복하(시)기를 바라다' được dùng rất nhiều. 
새해에도 건강하시기를 바랍니다.
더욱더 행복하시기를 바랍니다.

3. Trong '기를 바라다' có thể giản lược '를'.
새로운 환경에 빨리 적응하기를 바랍니다.
=새로운 환경에 빨리 적응하기 바랍니다.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn online: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

밖에서 당신은 다른 사람 같아요
Đi ra ngoài Anh như một người khác
티엔은 오늘 남편과 함께 장을 보러 왔습니다. 한국에서 이런 대형 마트는 처음입니다. 오랜 만에 남편과 데이트를 해서 기분이 좋은 티엔! 이것저것 남편과 해 보고 싶은 것이 많은데 남 편은 좀 달라 보이네요.
Hôm nay Thiện cùng chồng đi mua sắm, đây là lần đầu tiên Thiện đến siêu thị lớn như thế này ở Hàn Quốc. Ở đây Thiện được nhìn thấy nhiều điểm khác biệt giữa Hàn Quốc và quê hương của cô. Đã lâu rôi Thiện mới cùng chồng đi ra ngoài như thế này. Thiện muốn cùng chồng làm điều này điều kia nhưng chồng cô hôm nay thật lạ.


✓새단어 Từ mới
모습 (hình tượng, dáng vẻ) 삼겹살 (thịt ba chỉ, thịt ba rọi) 식품 매장 (quầy thực phẩm) 이상하다 (lạ, khác thường) 장을 보다 (mua sắm, đi chợ) 지하 (tầng hầm)
-치 (-trong vòng) 이리 (ở đây, đằng này) 저쪽 (đằng kia) 행동 (hành động)

티엔 와~ 이 시간에도 사람들이 장을 보러 이렇게 많이 와요?
남편       요즘에는 일주일치를 한 번에 사 가는 사람들이 많으니까요.
티엔        정말 여기는 없는 게 없네요. 우리 뭐 먼저 사요?
남편 우선 식품 매장부터 가요.
*******
티엔        여보! 이리 좀 오세요. 삼겹살이 맛있어요. 와 봐요. 내가 먹여 줄게요.
남편        아니, 난 됐어요. 빨리 사고 저쪽으로 가요.
티엔        한번 먹어 보세요. 아~ 해 봐요.
남편        아이 참. 사람들도 많은데 .... 내가 먹을게요.
티엔        당신 정말 이상해요. 집에서는 이렇게 하는 거 좋아하잖아요.
남편 집하고 여기는 다르죠. 사람들이 보잖아요.
티엔        사람들이 보면 안 돼요? 당신, 집에서 당신하고 밖에서 당신은 다른 사람 같아요. 
남편        그런 게 아니에요. 사람이 많은 곳에서 이런 행동은 좋지 않아요.


Thiện      Woa vào giờ này mà vẫn có nhiều người đến mua sắm thế này sao?
Chồng     Uh, vì dạo này có nhiều người đến để mua đồ dùng cho một tuần mà.
Thiện      Đúng là ở đây không có gì là không có cả. Chúng ta mua gì trước nào?
Chồng     Chúng ta hãy đến quầy thực phẩm trước đi.
********
Thiện      Anh ơi lại đây đi. Thịt ba chỉ ngon lắm. Lại đây đi anh. Để em đút cho một miếng nhé.
Chồng     Thôi được rồi. Mua nhanh đi rồi chúng ta lại đằng kia.
Thiện      Hãy ăn thử một miếng đi mà. A...Há miệng ra nào.
Chồng     Thôi. Ở đây đông người lắm...được rồi để anh tự ăn.
Thiện      Anh lạ thật đấy. Chẳng phải ở nhà anh thích được như vậy hay sao?
Chồng    Ở đây với ở nhà khác nhau. Em không thấy ở đây sẽ bị nhiều người dòm ngó hay sao.
Thiện      Mọi người nhìn thì sao chứ? Anh ở nhà với anh ở ngoài giống như hai người khác vậy?
Chồng     Ý anh không phải như vậy. Ở nơi đông người mà làm như thế thì không hay chút nào.

마트에서 티엔은 남편에게 맛있는 음식을 권하고 싶습니다. 무언가 권유하고 싶을 때 어떻게 표현하면 좋을까요?
Ở siêu thị Thiện muốn yêu câu chồng ăn thử món ăn ngon. Khi muốn yêu câu một điều gì đó thì nên nói như thế nào?
이 음식을 한번 먹어 보세요.   Hãy ăn thử món này một lần.
베트남에 한번 가 보세요.       Hãy thử đên Việt Nam một lần.
이렇게 해 보세요.                    Hãy thử làm như thê này.
이 옷을 입어 보세요.               Hãy thử mặc cái áo này.
모르면 물어 보세요.                Nếu không biết thì hãy hỏi.
가 보세요 & 먹어 보세요 Hãy đi thử & Hãy ăn thử
Ngoài những từ có nguyên âm ‘ 아,오’ như ‘가다(Đi), 오다(Đến)’ thì gắn với '-아 보세요', những từ còn lại thì gắn '-어 보세요’. Tuy nhiên với những từ có đuôi '하다’ như ‘노래 하다’(Hát) thì đổi thành ‘해 보세요’.
Xem thêm chi tiết và sâu hơn về ngữ pháp -아/어/여 보다 tại đây.

Cũng có thể dùng các cách nói khác như 
‘-는 게 어 때요? ...thì thế nào? Xem chi tiết hơn về biểu hiện -는 게 어 때요?tại đây
(지금 가는 게 어때요?) Bây giờ đi thì thế nào?

hoặc ‘-(으)면 좋겠어요 Nếu...thì tốt.   Xem chi tiết hơn về biểu hiện '-(으)면 좋겠어요' tại đây
(가면 좋겠어요) Nếu đi thì tốt quá.

hay ‘-(으)ㄹ까요? Chúng ta sẽ...chứ? Xem chi tiết hơn về biểu hiện ‘-(으)ㄹ까요? tại đây
(갈까요) Chúng ta sẽ đi chứ?

- Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
- Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây

- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu

Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

싸움
나도 가끔 아내와 싸웁니다.
일회전을 짧고 강하게 치룬 뒤 산책을 나서고 맙니다.
끝까지 갈까 보ᅡ, 승패가 날까 보[
싸움 자리를 떠나는 것입니다.
산책을 하는 동안 생각이 바뀝니다.
산책 10분 - 아내가 못마땅합니다.
산책 20분 - 둘 다 못마땅합니다.
산책 30분 - 내가 잘못 되었구나.
산책 50분 - 아내가 보고 싶구나.
산책 60분 - 당신에게 가는 중이야.
산책 70분 - 아내가 마당에서 손을 흔듭니다.
아내도 나와 같은 생각을 했나 봅니다.
-하늘 다리가 있는 집, 박해조 -
Cãi nhau
Thỉnh thoảng tôi cũng có cãi nhau với vợ.
Sau một lúc đã trở nên căng thẳng dù cuộc cãi vã chỉ mới bắt đầu..
Tôi bỏ ra ngoài đi dạo.
Vì lo sợ rằng cứ đi đến cùng để phân bại thắng thua.
Tôi tránh cuộc cãi vã.
Trong lúc đi dạo suy nghĩ đã thay đổi.
10 phút đi dạo- Tôi nghĩ rằng là lỗi của vợ mình.
20 phút đi dạo- Tôi thấy rằng cả hai đều đã sai.
30 phút đi dạo- Hóa ra tôi đã sai rồi.
50 phút đi dạo- Tôi hối hận và thấy nhớ vợ.
60 phút đi dạo- Tôi đang đi về phía cô ấy.
70 phút đi dạo- Vợ cũng đang vẫy tay chờ đón tôi trong sân nhà
Chắc là chúng tôi có cùng suy nghĩ giống nhau.
-Ngôi nhà thiên đường, Park Hwe Cho-


- Luyện đọc dịch tiếng Hàn các bài khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây

Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây

- Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Học KIIP - Tiếng Hàn Lý Thú
Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

1. Câu văn trong tiếng Hàn được tạo theo thứ tự như sau. 
Tiếng Việt câu văn được viết ngược lại tức là Chủ ngữ + động từ + mục đích . Tức là: Tôi ăn cơm. Tôi đi đến trường.


2. Khi viết tiếng Hàn giữa các từ với các từ phải có khoảng chắn. Cái này gọi là viết cách. Nếu viết cách mà không rõ ràng thì nghĩa của câu văn có thể bị biến đổi.

3. Trong tiếng Hàn có trợ từ. Trong tiếng Việt cũng có trợ từ nhưng không nhiều như tiếng Hàn.

4. Tiếng Hàn chia đuôi động từ. Nếu kết thúc bằng nguyên âm cơ bản như ‘’ hay ‘’ thì chia động từ thành ‘-아요’ còn nếu động từ kết thúc không phải nguyên âm ‘ㅏ ’ hay ‘ㅗ’ thì chia thành  ‘-어요’. Dạng nguyên mẫu nếu kết thúc bằng ‘하다’ thì chia động từ với ‘-어요’ tạo thành ‘해요’. Cách chia các dạng động từ cơ bản như sau.
5. Chủ ngữ và trợ từ trong tiếng Hàn khi nói thường xuyên được rút gọn.
 6. Trong tiếng Hàn có từ tôn kính. Thường thì gắn ‘-(으)시’ vào sau dạng nguyên mẫu.
7. Các từ sau đây là những từ không sử dụng ‘-(으)시’ nhưng vẫn giữ ý nghĩa tôn kính.
8. Trong tiếng Hàn, khi hỏi thì lên giọng ở cuối câu còn khi nói bình thường không phải câu hỏi thì hạ giọng xuống. Cùng một câu văn nhưng tùy theo lên giọng hay xuống giọng ở cuối câu thì có thể thành câu hỏi mà cũng có thể thành câu nói bình thường.
Bài viết tham khảo từ tài liệu ”부부 공동 학습 교재”(알콩달콩 한국어)

Chữ viết Hàn Quốc do vua Sejong sáng tạo nên. Vua Sejong đã tạo nên chữ viết Hàn Quốc để mọi người có thể học và sử dụng một cách dễ dàng. Nó là chữ viết có tính hệ thống và khoa học gồm có nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm được làm theo hình dáng của trời, đất và con người. Phụ âm được tạo nên khi nhìn hình dáng miệng phát âm.
Chữ viết Hàn Quốc có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Trước tiên hãy cùng tìm hiểu về 21 nguyên âm. Bên dưới là các nguyên âm cơ bản

Tiếp theo hãy tìm hiểu cách kết hợp nguyên âm với nguyên âm.
Kết hợp 6 nguyên âm với 'ㅣ ' như hình bên dưới sẽ tạo nên được 6 nguyên âm mới.

Kết hợp 3 nguyên âm với ‘ㅗ’ như hình bên dưới sẽ có 3 nguyên âm mới.
Và kết hợp 3 nguyên âm với ‘ㅜ’ thì cũng sẽ tạo ra được 3 nguyên âm mới.
Kết hợp ‘ㅡ’ với ‘ㅣ ’ thì có được 1 nguyên âm mới.




Hãy cùng xem và nghe cách đọc của các nguyên âm.






 Phụ âm trong tiếng Hàn được tạo nên khi nhìn hình dáng miệng phát âm. Có tất cả 19 phụ âm.






Chữ viết là sự kết hợp của nguyên âm và phụ âm. Phụ âm được viết trước, sau đó nguyên âm được viết bên phải phụ âm hoặc phía dưới phụ âm. Hình dạng của ‘ㄱ,ㅋ ’ được thay đổi theo nguyên âm kết hợp. Khi không có phụ âm thì viết ‘ㅇ’

Phụ âm ở bên dưới phụ âm và nguyên âm được gọi là "pat'chim" có nghĩa là giá đỡ. Pat'chim được viết ở giữa, bên dưới sau khi đã viết phụ âm và nguyên âm.  Cách phát âm của Pat'chim trong tiếng Hàn được chia làm 7 cách như sau.

Trong các Pat'chim người ta gọi các pat'chim được viết bởi 2 phụ âm là pat'chim kép. Pat'chim kép cũng được viết theo thứ tự bên dưới sau khi đã viết phụ âm và nguyên âm. Cách phát âm của Pat'chim kép trong tiếng Hàn được chia làm 5 cách như sau.
Để phát âm đúng được các từ có Patchim kép không có cách nào khác ngoài ghi nhớ quy tắc của nó. Hãy xem một số ví dụ bên dưới để dễ dàng ghi nhớ hơn cách đọc Patchim kép.

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.