-- Facebook Pixel Code -->

January 2018

Bài 3: 공공 기관 Cơ quan công quyền

문제 1. 이곳에 가면 무엇을 할 수 있습니까? Khi đến đây bạn có thể làm gì?
문제 2. 1345로 전화하면 어떤 외국어로 안내를 받을 수 있습니까?
Tôi có thể nói chuyện bằng ngoại ngữ nào nếu tôi gọi đến số điện thoại 1345?
문제 3. 여러분이 자주 이용하는 공공 기관은 어디입니까? 주로 어떤 일로 이용합니까?
Bạn thường dùng cơ quan công quyền ở đâu? Chủ yếu dùng vào việc gì?


<Trang 34> 어휘
1. 공문서 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến công văn

외국인등록증(Blue Card) Thẻ đăng ký người nước ngoài
앞면 Mặt trước
외국인등록번호, 성별 Số thẻ đăng ký người nước ngoài, giới tính
이름 Tên
여권상 국적 Quốc tịch trên hộ chiếu
체류자격: 결혼이민(F-6) Tư cách lưu trú: Kết hôn nhập cư (F6)
발급 일자 Ngày cấp phát
발급사무소  Cơ quan cấp phát

뒷면 Mặt sau
허가일자: 체류기간을 허가한 날짜 Ngày chấp thuận: ngày đồng ý thời gian lưu trú
만료일자: 체류기간 만료일 Ngày hết hạn: ngày hết hạn thời gian lưu trú

체류지: 한국내 주소 Nơi cư trú: Địa chỉ ở Hàn Quốc
  
여권(Passport) Hộ chiếu
이름 Tên
여권상 국적 Quốc tịch trên hộ chiếu
성별 Giới tính
발급 일자 Ngày cấp phát
여권번호 Số hộ chiếu
발행관청 Cơ quan phát hành

공문서
- 출생신고서: Tờ khai sinh
- 가족관계증명서: Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
- 통장잔고증명서: Giấy chứng minh số dư tài khoản
- 혼인신고서: Tờ khai đăng ký kết hôn
- 개명신고서: Tờ khai thay đổi danh tính (đổi tên)
- 신분증사본: Bản sao giấy tờ tùy thân
- 통장사본: Bản sao sổ ngân hàng
- 출입국사실증명서: Giấy chứng nhận xuất nhập cảnh
- 주민등록등본: Bản sao đăng ký cư trú

- 이름을 바꿀 때 필요한 서류: Giấy tờ cần khi thay đổi tên
- 가족 관계를 증명하는 서류: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
- 은행 이름, 계좌번호, 예금주가 나와 있는 부분을 복사한 것:
Bản sao phần có thông tin tên ngân hàng, số tài khoản, tên chủ tài khoản.
- 주민등록에 나와 있는(가족 관계, 현재 주소지, 이전 주소지 등) 사실을 확인할 수 있는 서류
Giấy tờ có thể xác minh thực tế (như là quan hệ gia đình, nơi ở hiện tại, nơi ở trước kia) mà có trong đăng ký cư trú
- 아이가 태어났을 때 신고하는 서류: Giấy tờ khai báo khi đứa trẻ được sinh ra
- 주민등록증이나 외국인등록증, 여권 등의 신분증을 복사한 것:
Bản sao giấy tờ tùy thân như là thẻ đăng ký cư trú, thẻ đăng ký người nước ngoài, hộ chiếu- 통장에 돈이 얼마나 있는지 증명하는 서류:
Giấy tờ chứng minh có bao nhiêu tiền trong tài khoản của bạn
- 결혼을 신고하는 서류: Giấy tờ khai báo kết hôn
- 한국에서 출국한 것과 입국한 사실을 확인할 수 있는 서류:
Giấy tờ xác nhận bạn đã xuất cảnh và nhập cảnh vào Hàn Quốc.

2. 공공 기관 업무

출입국관리사무소: Phòng quản lý xuất nhập cảnh
- 외국인등록증을 신청하다: Đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài
- 외국인등록증을 재발급 받다: Nhận cấp lại thẻ cư trú người nước ngoài
- 체류지 변경 신고를 하다: Khai báo thay đổi nơi cư trú
- 체류기간을 연장하다: Gia hạn thời gian lưu trú
- 출입국사실증명서를 발급받다/떼다: Được cấp phát/ lấy giấy chứng nhận xuất nhập cảnh

동 주민센터/구청: Ủy ban nhân dân phường/ quận
- 혼인신고 를 하다/ 출생신고를 하다: Đăng ký kết hôn/ đăng ký khai sinh
- (가족 관계증명서, 주민등록등본, 출입국사실증명서)을/를 발급받다/떼다: Được cấp phát/ lấy giấy chứng nhận quan hệ gia đình, giấy đăng ký cư trú, giấy chứng nhận xuất nhập cảnh

외국인인력지원센터: Trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài
- 구직상담을 받다: Nhận tư vấn tìm việc
- 컴퓨터, 태권도를 배우다: Học máy tính, tekwondo

보건소: Trung tâm y tế công cộng
- 건강검진을 하다: Khám sức khỏe
- 예방접종을 하다: Tiêm ngừa

도로교통공단: Cơ quan giao thông đường bộ
- 운전면허를 따다: Lấy bằng lái xe
- 운전면허증을 신청하다: Đăng ký bằng lái xe
- 운전면허증을 갱신하다: Gia hạn bằng lái xe
- 운전면허증을 재발급 받다: Nhận cấp lại bằng lái xe

연 습
- 예방접종을 해야 돼요: Phải tiêm phòng
- 체류기간을 연장해야 돼요: Phải gia hạn thời gian lưu trú
- 출입국사실증명서를 떼고 싶어요: Muốn lấy giấy xác nhận xuất nhập cảnh

<Trang 36 -37> 문법
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사]+ 느라고
Kết nối hai động từ, hai hành động như là một cặp nguyên nhân và kết quả. Rất thường được sử dụng khi kết quả có phần tiêu cực và bạn muốn đưa ra một lý do, nguyên nhân.

보고서를 쓰느라고 3일 밤을 못 잤어요.
Vì phải viết báo cáo mà tôi đã không ngủ được ba đêm rồi
아이를 보느라고 출입국관리사무소에 갈 수가 없어요.
Vì phải trông tụi nhỏ mà tôi không thể đi đến cục xuất nhập cảnh.
요즘 퇴근 후에 한국어를 배우느라고 드라마를 못 봤어요.
Gần đây vì việc học tiếng Hàn sau giờ làm việc mà tôi đã không thể xem phim truyền hình.
회사 일도 바쁜데 김밥을 만드느라고 고생하셨어요.
Bạn đã thật vất vã vì vẫn làm kimbap cho dù việc công ty cũng rất bận rộn.

- 밤새워 시험공부를 하다: Thức trắng đêm học thi
- 헤드폰을 끼고 음악을 듣다: Cắm tai phone và nghe nhạc
- 하루 종일 부엌에서 고생하다: Cả ngày ở trong bếp nên vất vả
- 안색: Sắc mặt
- 정신이 없어요: Không có tinh thần, không có tâm trí…

Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사]+ 는 동안N + 동안
Đứng sau động từ để thể hiện ý nghĩa “trong lúc”. Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó được duy trì liên tục. Khi sử dụng cùng với danh từ chỉ thời gian hay thời điểm thì dùng dạng '동안'. Có thể sử dụng cùng với '없다, 있다'.

•아이가 는 동안 음식을 만들었어요.
Tôi đã làm món ăn trong khi em bé ngủ
제가 청소하는 동안 아이들을 좀 봐 주세요.
Trong lúc tôi dọn dẹp, làm ơn trông chừng mấy đứa nhỏ dùm tôi nhé.
기다리시는 동안 커피 좀 드세요.
Hãy dùng một tách cà phê nhé trong khi chờ đợi nhé.
한약을 먹는 동안 돼지고기나 술을 드시면 안 됩니다.
Trong lúc sử dụng thuốc đông y thì không được phép ăn thịt heo và uống rượu.

- 입원하다: Nhập viện
- 담배를 피우다: Hút thuốc lá
- 기름: Dầu nhớt, dầu, xăng dầu
- 부탁: Sự nhờ cậy, sự nhờ vả, sự đề nghị…

<Trang 38> 말하기

- 직원: 어떻게 오셨어요? Anh đến vì việc gì ạ?
- 쿤 : 체류 기간 연장 신청을 하려고 하는데요.
Tôi định xin đăng ký gia hạn thời gian lưu trú.
- 직원: 신청서 써 오셨어요? Anh đến đã điền đơn đăng ký chưa ạ?
- 쿤 : 네, 여기 있어요. Vâng đây ạ.
- 직원: 신청 기간이 지나서 과태료를 좀 내셔야 돼요.
Quá thời hạn đăng kí nên anh phải nộp phạt đó ạ.
- 쿤 : 알고 있어요. 직장에 다니느라고 올 시간이 없었어요.
Tôi biết rồi ạ. Tôi phải bận đi làm nên đã không có thời gian đến.
- 직원: 잠깐만요, 여기에 성명하고 생년월일을 좀 써서 다시 주세요.
Anh chờ một chút nhé, anh hãy khai lại tên và ngày tháng năm sinh ở đây nhé.
- 쿤 : 이름은 영어로 써도 돼요? Tên ghi bằng tiếng Anh được không ạ?
- 직원: 네, 여권에 있는 것과 똑같이 써 주세요.
Vâng, anh vui lòng ghi giống y như tên trong hộ chiếu nhé.

Từ vựng:
- 연장: Sự gia hạn
- 지나다: Qua, trôi qua, vượt quá
- 과태료: Tiền phạt

1. 재발급하다: Cấp lại
갱신하다: Làm mới, khôi phục, phục hồi, gia hạn
2. 처리한 업무: Nghiệp vụ xử lý

<Trang 39> 듣기

직원 : 안녕하십니까? 도로교통공단입니다. 무엇을 도와드릴까요?
에릭 : 저는 캐나다 사람인데요. 한국에서 운전면허증을 만들고 싶은데 어떻게 해야 돼요?
직원 : 캐나다에서 발급받으신 운전면허증이 있으세요?
에릭 : 네, 캐나다에서 운전면허증을 땄고 지금 가지고 있어요.
직원 : 그럼, 캐나다 면허를 국내 면허로 바꾸실 수 있으세요. 필요 서류를 가지고 운전면허시험장에서 신청하시면 돼요.
에릭 : 네, 감사합니다. 그런데 뭘 가지고 가야 해요?
직원 : 외국면허증, 여권, 외국인등록증, 사진 3장, 수수료 10,000원을 준비해서 오시면 됩니다. 그리고 면허증에 대한 대사관 확인서도 지참 하셔야 돼요.
에릭 : 면허증에 대한 대사관 확인서가 뭐예요?
직원 : 외국면허증이 진짜인지 캐나다 대사관에서 확인을 받으시는 거예요.
에릭 : 아, 네. 알겠습니다. 감사합니다.

Từ vựng:
운전면허증: bằng lái xe
운전면허증을 따다: lấy giấy phép lái xe
면허증: giấy phép, giấy chứng nhận
운전면허시험장: Địa điểm thi giấy phép lái xe
수수료 : lệ phí
대사관 : đại sứ quán
확인서 : giấy xác nhận
지참하다: mang theo đến

1. 운전할 때 무엇이 필요합니까? 한국에서 그것을 받기 위해서는 어떻게 해야 하는지 알고 있습니까?
Khi lái xe bạn cần gì? Bạn có biết ở Hàn Quốc để nhận được cái đó thì phải làm như thế nào không?
- 운전면허시험장(필기) Địa điểm thi giấy phép lái xe (Lý thuyết)
- 운전면허시험장(실기) Địa điểm thi giấy phép lái xe (Thực hành)
2.
1) 에릭 씨는 어디에 전화했습니까? 에릭 điện thoại đến đâu?
2) 에릭 씨가 전화한 이유는 무엇입니까? Lý do 에릭 điện thoại là gì?
① 운전면허증을 만들고 싶어서 ② 운전면허증 기간을 갱신하기 위해서
③ 운전등록증을 분실해서 다시 만들고 싶어서
① Vì muốn làm bằng lái xe ② Vì để gia hạn thời gian bằng lái xe
③ Bị thất lạc nên muốn làm lại giấy đăng ký lái xe
3.
들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) 운전면허시험장에서 외국면허증을 국내면허증으로 바꿀 수 있다. 
Bạn có thể thay đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe trong nước tại nơi thi bằng lái xe
(2) 외국 면허를 국내 면허로 바꿀 때, 외국면허증, 여권, 외국인등록증, 컬러사진 3매, 수수료 10,000원만 있으면 된다.
Khi đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe trong nước, bạn cần có bằng lái xe nước ngoài, hộ chiếu, thẻ cư trú người nước ngoài, ảnh màu 3 tấm và lệ phí chỉ 10,000 won là được

<Trang 39> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.1) 제가 점심을 먹는 동안 아기를 좀 봐 주세요.
2) 다른 학생들이 수업을 듣는 동안 저는 일을 했어요.
3) 과태료는 십만 원이에요.

2. 다음 대화를 자연스럽게 읽어 보세요.(1) 가: 아까 왜 제 전화를 안 받았어요?
나: 책을 읽느라고 못 들었어요. 미안해요.
(2) 가: 제가 돈을 찾는 동안 차에 기름 좀 넣고 오세요.
나: 금방 끝나니까 그냥 같이 가요.


- 과태료: Tiền phạt
- 기름: Dầu, xăng dầu

<Trang 40> 읽기

1. 다음 신청서에서 모르는 단어에 Ⅴ표 하고 뜻을 알아보세요.
Hãy tìm hiểu kí hiệu V và ý nghĩa những từ bạn không biết trong tờ đơn đăng ký sau.
2. 에릭 요한슨 씨의 통합 신청서(신고서)를 읽고 답해 보세요.
Hãy đọc đơn đăng ký Eric Johansson
- 통합 신청서: Đơn đăng ký tổng hợp
- 신고서: Tờ khai
- 외국인 등록: Đăng ký người nước ngoài
- 등록증 재발급: Cấp lại thẻ đăng ký
- 체류기간 연장허가: Cấp phép gia hạn thời gian lưu trú
- 체류자격 변경허가: Cho phép thay đổi tư cách lưu trú
- 체류자격 부여: Cấp cho tư cách lưu trú
- 체류자격외 활동허가: Cấp phép ở lại ngoài thời gian lưu trú
- 근무처변경. 추가허가/ 신고: Thay đổi nơi làm việc. cho phép bổ sung/ Khai báo
- 재입국허가 (단수, 복수): Cấp phép tái nhập cảnh (Một lần/ Nhiều lần)
- 체류지 변경 신고: Khai báo thay đổi nơi cư trú
- 등록사항 변경 신고: Khai báo thay đổi điều khoản đăng ký
- 여권 발급일자: Ngày cấp hộ chiếu
- 여권 유효기간: Thời hạn có hiệu lực hộ chiếu
- 대한민국 내 주소: Địa chỉ cư trú ở Hàn Quốc
- 본국 주소: Địa chỉ thường trú ở quê nhà
- 붙이다: Gắn, dán

<Trang 41> 쓰기
분실 사유서
Đơn trình bày lý do thất lạc
1. 이름: Eric Johansson
Tên: Eric Johansson
2. 외국인등록번호: 19801018-1234567
Số thẻ cư trú người nước ngoài: 19801018-1234567
3. 여권번호: MJT246213
Số hộ chiếu: MJT246213
4. 한국 내 주소: 서울시 관악구 신림 3동 서울아파트 101동 301호
Địa chỉ cư trú tại Hàn: 서울시 관악구 신림 3동 서울아파트 101동 301호
5. 분실 사유: Lý do làm mất
저는 2012년 ◯월 ◯일에 외국인등록증을 발급받았습니다. 그런데 2013년 ◯월 ◯일에 지하철 5호선 종로 3가역에서 지갑과 함께 외국인등록증을 잃어버렸습니다. 아마도실수로 지갑을 떨어뜨린 것 같습니다. 찾으려고 지하철분실물센터에도 가 봤지만 찾지못했습니다. 그래서 외국인등록증을 재발급 받으려고 합니다.
Tôi đã được cấp thẻ cư trú người nước ngoài vào ngày… tháng… năm 2012. Tuy nhiên vào ngày…tháng…năm 2013 tại ga 종로 3가 tuyến tàu điện ngầm số 5 tôi đã bị mất thẻ cư trú người nước ngoài cùng với ví. Có lẽ do sự sơ suất tôi đã làm rơi ví. Tôi đã đến thử trung tâm khai báo đồ thất lạc để tìm kiếm nhưng đã không tìm thấy. Vì vậy tôi đăng ký để xin cấp lại thẻ cư trú người nước ngoài.

Từ tham khảo:
- 호선: Tuyến số
- 아마도: Có lẽ
- 실수: Sự sai sót, sự sơ suất
- 떨어뜨리다: Đánh rơi
- 재발급: Cấp lại

<Trang 42> 문화

Q: 체류지 변경 신고가 뭐예요? 
Khai báo thay đổi nơi cư trú là gì vậy?
A:
•외국인은 자신의 체류지가 변경된 때 이사한 날부터 14일 이내에 변경된 체류지의 시·군·구청 또는 관할 출입국관리사무소에 방문하여 체류지 변경 신고를 하여야 합니다.
•국민의 배우자(F-2-1)는 배우자의 전입신고일로부터 14일 이내 신고하면 됩니다.
Người nước ngoài khi thay đổi nơi cư trú trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi địa điểm cư trú, phải đích thân đến ủy ban của thành phố, thị xã, quận nơi thay đổi địa điểm cư trú hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh trong phạm vi để khai báo thay đổi địa điểm cư trú.
Đối với người phụ thuộc có Visa F-2-1 (vợ hoặc chồng) chỉ cần khai báo trong vòng 14 ngày kể từ ngày khai báo chuyển nhà của chồng (vợ).
(관할 thẩm quyền
배우자 người bạn đời)


Q: 어떤 서류가 필요해요? 
Cần những giấy tờ gì?
A: 외국인 등록증, 신고서 1부(구청이나 출입국관리사무소에 있습니다)
Thẻ đăng ký người nước ngoài, một bản đơn khai báo (có tại ủy ban quận hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh)

Q: 체류지 변경 신고를 안 하면 어떻게 돼요? 
Nếu tôi không khai báo thay đổi nơi cư trú thì sao?
A: 체류지 변경 신고를 위반하면 많게는 50만원의 범칙금부과됩니다.
Nếu bạn vi phạm việc khai báo thay đổi nơi cư trú, bạn sẽ bị đóng phạt lên đến 500 ngàn won.
영주자격 신청 시 법 위반 사실이 있으면 신청이 제한될 수 있으니 주의하세요.
Hãy lưu ý nếu trên thực tế bạn đã vi phạm luật khi đăng ký tư cách lưu trú dài hạn, bạn có thể bị hạn chế việc đăng ký
(위반하다 vi phạm
범칙금 tiền phạt do vi phạm luật
부과되다 bị phạt, bị đánh thuế
영주자격  tư cách cư trú dài hạn, tư cách cư trú vĩnh viễn
사실: sự thật, thật ra
제한되다: bị hạn chế)


Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook để cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

Bài 2: 음식과 요리 Ẩm thực và nấu nướng

문제 1. 손님 초대 음식으로 무엇을 준비했습니까?
Bạn đã chuẩn bị gì đối với thức ăn mời khách?
문제 2. 이 상차림에 어떤 음식을 더 준비하면 어울릴까요? 왜 그렇게 생각합니까?
Ở cái bàn đã bày biện thức ăn này, chuẩn bị thêm món ăn nào thì phù hợp? Tại sao bạn nghĩ như vậy?
문제 3. 여러분이 자주 만드는 음식, 자주 먹는 음식은 어떤 종류입니까?
Món ăn các bạn thường hay nấu, thường hay ăn là loại như thế nào?

<Trang 24 - 25> 어휘
1. 음식 종류 Loại thức ăn
- 초대 음식: Thức ăn đãi khách
- 후식(디저트): Món tráng miệng
- 간식: Đồ ăn nhẹ, đồ ăn giữa buổi
- 건강식/보양식: Thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn tốt cho sức khỏe
- 밑반찬: Đồ ăn mặn, thức ăn mặn
- 안주: Đồ nhậu, đồ nhắm
- 기름진 음식: Thức ăn có nhiều dầu mỡ
- 매콤한 음식: Thức ăn cay cay (dạng khô)
- 얼큰한 음식: Thức ăn cay cay (dạng nước)
- 해산물, 육류, 야채: Hải sản, thịt, rau
- 단 음식: Thức ăn ngọt, đồ ngọt
- 담백한 음식: Đồ ăn thanh đạm

2. 먹는 방법: Cách ăn
- 쌈을 싸 먹다: Cuốn lại rồi ăn
- 간장을 찍어 먹다: Chấm vào nước tương và ăn
- 소스를 뿌려 먹다: Chan nước sốt lên ăn
- 국에 말아 먹다: Chan canh ăn, trộn cơm với canh để ăn
- 비벼 먹다: Trộn lại ăn
- 볶아 먹다: Chiên lên ăn
- 식초/겨자를 넣어 먹다: Bỏ dấm/ mù tạt vào ăn
- 작게 잘라 먹다: Cắt nhỏ để ăn
- 야채를 곁들여 먹다: Ăn kèm rau

<Trang 26-27 문법
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 - 형용사](으)ㄴ지/는지 알다 Biết/không biết về thứ gì đó, việc gì đó

- Đuôi động từ -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như 알다/모르다 (biết/không biết), 궁금하다 (băn khoăn, tò mò), 물어보다 (yêu cầu, đòi hỏi)... , để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”. Nó diễn tả: biết/ không biết về thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ nào đó - dưới một dạng câu hỏi gián tiếp (người nói không yêu cầu một cách trực tiếp, mà hỏi xem người nghe có biết thông tin trong câu hỏi của mình). Bằng cách này làm giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn.
- Nó cũng có thể được dùng với các từ như 누구 (who), 어디 (where), 어떻게 (how), 왜 (why), 언제
(where), 뭐 (what) và 얼마나 (how + adv/adj-tính từ/trạng từ) để biểu thị kết thúc của một câu hỏi bên trong một câu  phức hợp.

: 출입국관리사무소에 어떻게 가는지 아세요?
Bạn có biết cách để đi đến cục xuất nhập cảnh không?
나: 네, 알아요. 저기에서 05번 버스를 타세요. (아니요, 저도 어떻게 가는지 모르겠어요.)
Vâng, tôi biết. Hãy bắt xe bus số 05 ở đằng kia ạ. (Không, tôi cũng không rõ cách để đi như thế nào cả.)

아이들 간식으로 무엇이 좋은지 모르겠어요.
Tôi không biết thứ gì tốt cho đồ ăn vặt trẻ con nữa.

집들이에 무슨 음식을 만들어야 하는지 모르겠어요. 
Tôi không biết nên làm loại đồ ăn gì vào buổi tiệc tân gia nữa.

Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 텐데N +일 텐데 có lẽ sẽ, chắc sẽ...

Được dùng khi người nói có một giả định, suy đoán, trông mong về thứ gì đó, một hoàn cảnh, tình huống, sự kiện cụ thể nào đó (ở tương lai). Ngữ pháp này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc.
Khi ở dạng kết thúc câu (으)ㄹ 텐데요 thể hiện sự suy đoán một việc gì đó có căn cứ.

A: 아이들이 사탕을 좋아할 텐데 조금 더 살까요?
B: 어른들은드실 텐데 다른 것을 사요.
A. Mấy đứa nhỏ có lẽ sẽ thích kẹo nên hãy mua nhiều một chút nhé
B. Người lớn chắc sẽ không thích đâu nên mua thứ khác đi.

A: 다음 주부터 바쁠 텐데 이번 주에 만날까요?
B: 네, 그렇게 해요 
A: Từ tuần sau trở đi có lẽ sẽ bận nên tuần này gặp nhau cái nhé.B: Vâng. cứ vậy đi ạ.

<Trang 28> 말하기

- 에 바: 엘레나 씨, 뭘 그렇게 생각해요?
Chị Elena đang nghĩ gì thế?
- 엘레나: 이번 주말에 회사 사람들을 초대했거든요. 그런데 어떤 음식을 준비해야 할지 모르겠어요.
Mình đã mời tất cả mọi người trong công ty vào tuần này rồi. Nhưng không biết phải chuẩn bị đồ ăn gì.
- 에 바: 남자들은 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 준비하는 게 어때요?
Đàn ông chắc có lẽ sẽ uống nhiều rượu nên chuẩn bị mang theo một vài đồ nhắm rượu thì sao?
- 엘레나: 그래야겠어요. 맥주하고 골뱅이 무침, 파전이 잘 어울리지요?
Mình sẽ làm vậy. Bia và món salad ốc trộn, bánh kếp hành hợp nhau mà nhỉ?
- 에 바: 그럼요. 잘 어울리지요. 어떻게 만드는지 아세요?
Tất nhiên rồi. Rất là hợp nhau luôn. Chị biết cách làm như thế nào không?
- 엘레나: 네, 할 수 있을 것 같아요.
Ừ, chắc là mình có thể làm được.
- 에 바: 혹시 제 도움이 필요하면 언제든지 얘기해 주세요.
Giả sử nếu cần sự giúp đỡ thì cứ nói với em bất cứ lúc nào nhé chị.

*혹시: Biết đâu, không chừng, lỡ đâu, không biết là, giả sử, nếu trong trường hợp…

1. 다음 대화를 연습해 보세요
(1) - 매콤하다: Cay cay
(2) - 나이 많은 분들: Những người lớn tuổi
- 담백하다: Thanh đạm
- 전골: Lẩu
- 나물: Rau củ, món rau trộn kiểu Hàn, món trộn các loại rau được luộc sơ với gia vị
- 두부 전골: Lẩu đậu phụ
- 산나물: Rau núi, rau rừng
- 감자전: Bánh kếp khoai tây


2. 다음과 같은 상황에서 어떤 음식을 준비하면 좋은지 친구와 대화해 보세요.
- 다이어트: Việc ăn kiêng
- 신경: Dây thần kinh, cảm giác hay suy nghĩ về việc gì đó

<Trang 29> 듣기

흐 엉 : 어서 오세요. 엘레나 씨
엘레나 : 초대해 주셔서 고마워요.
흐 엉 : 점심이 늦어져서  배고프실 텐데 식사부터 하세요.
엘레나 : 와, 베트남 음식을 준비하셨네요? 이거 이름이 뭐예요?
흐 엉 : 월남쌈이에요. 베트남 전통 음식이에요.
엘레나 : 그런데 어떻게 먹어야 돼요?
흐 엉 : 이 땅콩 소스를 찍어 드시면 돼요.
엘레나 : 아, 아주 담백하네요칼로리도 낮아서 다이어트 음식으로도 좋을 것 같아요.
흐 엉 : 네. 그러니까 칼로리 걱정하지 말고 맘껏 드세요.
엘레나 : 그런데 어떻게 만드는지 저도 좀 가르쳐 주시겠어요?
흐 엉 : 아주 쉬워요. 야채, 해산물, 고기 무엇이든지 좋아하는 걸 넣으면 돼요. 이 차도 드세요. 베트남 음식에는 차가 잘 어울려요. 그리고 차를 마시면 기름기도 없애주거든요.
엘레나 : 고마워요. 잘 먹을게요.

1. 다음은 어느 나라 음식입니까? 음식 이름은 무엇입니까?

2. 흐엉 씨와 엘레나 씨의 대화입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.1) 흐엉 씨가 준비한 음식은 무엇입니까? 그 음식은 어떻게 먹습니까?
2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
① 흐엉 씨가 엘레나 씨를 초대했습니다. ( )
② 엘레나 씨는 베트남 음식 먹는 방법을 잘 알고 있었습니다. ( )
③ 흐엉 씨가 준비한 음식은 칼로리가 높고 담백합니다. ( )


- 꽤: khá, tương đối, đáng kể
- 월남쌈: món gỏi cuốn
- 땅콩 소스: nước tương (làm từ đậu phộng/ lạc)
- 담백하다: Thanh đạm
- 칼로리: Lượng calo
- 다이어트: việc ăn kiêng
- 맘껏 드시다: ăn thỏa thích
- 기름기: chất béo, dầu mo
- 없애주다: làm hết đi, làm mất đi
- 높다: Cao

<Trang 29> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 술을 마실 텐데    2) 매콤한 음식을 좋아할 텐데    3) 음식이 기름질 텐데
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 배고프실 텐데 식사부터 하세요.
2) 손님이 많이 올 텐데 음식을 충분히 준비하세요.
3) 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 만들어 보세요.
 
 
- 기름지다: Béo, nhiều dầu mỡ
- 꽤: Khá, tương đối, đáng kể
- 충분히: Một cách đầy đủ

<Trang 30> 읽기
1. ‘궁합이 맞다’는 말은 무슨 뜻일까요? 언제 쓰는 말인지 알아보세요.
Ý nghĩa của từ “Cung hợp đúng” là gì thế? Hãy cùng tìm hiểu xem khi nào thì sử dụng cụm từ đó nhé.
2. 다음은 어울리는 음식에 대한 잡지 글입니다. 읽고 답해 보세요.
Sau đây là một bài viết tạp chí về sự hòa hợp thức ăn. Hãy đọc và trả lời xem thử nhé.

궁합이 맞는 음식
음식 에서 함께 먹으면 에 좋고 맛도 좋은 것이 있다. 이를 남녀의 궁합에 비유해서 궁합이 맞는 음식이라고 한다. 를 들면 돼지고기와 새우젓예로부터어울리는 음식으로 유명하다. 새우젓에 있는 ‘리파아제’는 지방분해해서 기름진 돼지고기의 소화를 도와주기 때문이다. 궁합이 좋은 음식은 같이 먹으면 맛뿐만 아니라 영양학적으로도 서로 도움이 된다. 이런 음식에는 된장부추, 감자지방, 고등어, 레몬, 냉면과 식초, 닭고기와 인삼, 딸기와 우유, 미역과 두부, 미나리, 인삼과 등이 있다. 그러나 이와 반대로 서로 영양소파괴하는 음식들도 있다. , 미역과 , 토마토와 설탕, 우유와 설탕 등은 궁합이 맞지 않는 음식이라고 한다.

Sự tương hợp giữa các món ăn
Có những món ăn khi ăn cùng nhau thì tốt cho cơ thể và hương vị cũng ngon hơn. Cái này nếu so sánh với sự hợp đôi giữa nam và nữ thì nó gọi là sự tương hợp giữa các món ăn (đây là cách dùng từ của mình, nôm na là tương thích, tương trợ, hài hòa và phù hợp với nhau). Ví dụ như là thịt heo và tép (tôm) ướp muối từ xa xưa đã nổi tiếng là món ăn rất hòa hợp. Vì 'Lipase' có trong tép ướp muối phân hủy chất béo nên nó giúp ích cho việc tiêu hóa thịt heo có nhiều chất béo. Nếu ăn những món có sự hòa hợp tốt cùng nhau thì không những hương vị mà dinh dưỡng cũng bổ trợ cho nhau. Những món ăn như vậy có canh đậu tương và lá hẹ, khoai tây và phô mai, cá thu và củ cải, con hào và chanh, mì lạnh và dấm chua, thịt gà và nhân sâm, dâu tây và sữa, rong biển và đậu phụ, cá nóc và rau cần, nhân sâm và mật ong... Tuy nhiên ngược lại cũng có những món ăn phá hủy chất dinh dưỡng của nhau. Cua ghẹ và mật ong, rong biển và hành tây, cà chua và đường, sữa và đường là những món ăn tương khắc nhau.
*Lipase là enzyme thiết yếu cho quá trình tiêu hóa các chất béo (lipid) trong thực phẩm và chất béo trong quá trình chuyển hóa của cơ thể người. Enzyme lipase được sản sinh chủ yếu ở tuyến tụy và có trách nhiệm phân giải (thủy phân) chất béo thành các thành phần nhỏ hơn có thể được hấp thụ dễ dàng thông qua đường ruột.

Từ tham khảo
- 중: Trong số
- 몸: Cơ thể
- 남녀: Nam nữ
- 비유하다: Ví dụ như, so sánh, minh họa, ví như…
- 예: Ví dụ
- 새우젓: Món tép ướp muối
- 예로부터: Từ xưa tới nay
- 어울리다: Hòa hợp, phù hợp, hợp
- 유명하다: Nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
- 리파아제: Lipase (thuộc sinh vật học)
- 지방: Chất béo, mỡ
- 분해하다: Tách rời, tháo rời
- 기름지다: Béo, nhiều dầu mỡ
- 소화: Sự tiêu hóa, sự hấp thụ
-을/-ㄹ 뿐만 아니라: Không những… mà còn
- 영양학적: Dinh dưỡng, mang tính dinh dưỡng
- 서로: Nhau, lẫn nhau, với nhau
- 이런: Như thế này
- 된장: Đậu tương lên men
- 부추: Hẹ
- 감자: Củ khoai tây
- 치즈: Phô mai
- 고등어: Cá thu
- 무: Củ cải
- 굴: Con hào
- 레몬: Trái chanh
- 식초: Dấm chua
- 미역: Rong biển
- 복: Cá nóc
- 미나리: Rau cần
- 꿀: Mật ong
- 등: Vân vân.., như là
- 그러나: Dù vậy, nhưng, thế nhưng
- 반대로: Trái ngược, trái nghĩa
- 영양소: Chất dinh dưỡng
- 파괴하다: Phá hủy, phá hỏng
- 게: Con cua, con ghẹ
- 파: Hành
- 설탕: Đường

<Trang 31> 쓰기

Tham khảo bài viết mẫu: Bấm vào đây để xem

<Trang 32> 문화

미역국
한국 사람들은 생일 아침에는 항상 미역국을 먹는다. 보통 가족이나 친구들이 생일인 사람에게 미역국을 끓여준다. 그리고 생일날 사람들은 생일인 사람에게 ‘미역국은 먹었어?’라는 인사를 한다. 또한 미역국은 어머니들이 아이를 낳은 후에 반드시 먹는 음식이다. 미역국에는 칼슘영양분이 많아서 어머니들은 한 달 정도 미역국을 먹는다.

하지만 미역국은 시험이 있는 날에는 먹으면 안 되는 음식이다. 사람들은 미역이 미끄러워서 미역을 먹으면 시험에 떨어진다고 생각한다. 그래서 ‘미역국을 먹었어요.’라는 말은 ‘시험에 떨어졌어요.’라는 을 가지고 있다.

1. 한국에서는 미역국을 언제 먹습니까?
2. 여러분 나라에도 ‘미역국’처럼 생일날, 출산 후에 먹는 특별한 음식이 있습니까?

Canh rong biển
Người Hàn thường ăn canh rong biển vào buổi sáng ngày sinh nhật. Thường là người nhà hoặc bạn bè sẽ nấu canh rong biển cho người có sinh nhật. Và vào ngày sinh nhật, mọi người sẽ chào hỏi chúc mừng bạn bằng câu “Đã ăn canh rong biển chưa”. Ngoài ra, canh rong biển cũng là món ăn mà các bà mẹ sau khi sinh nhất định phải ăn. Canh rong biển giàu canxi và dinh dưỡng nên các bà mẹ thường ăn trong khoảng 1 tháng sau sinh.

Tuy nhiên, canh rong biển là món không nên ăn vào ngày thi cử. Mọi người nghĩ rằng rong biển trơn nên nếu ăn nó vào ngày thi thì sẽ bị trượt. Vì vậy câu nói “Tôi đã ăn canh rong biển” mang ý nghĩa rằng “Tôi đã bị trượt kì thi”.

1. Ở Hàn Quốc khi nào thì ăn canh rong biển?
2. Ở quê hương các bạn, có món đặc trưng để ăn sau sinh, ăn vào ngày sinh nhật như “Canh rong biển” không?

Từ vựng:
미역국 canh rong biển
끓여주다 nấu cho ai đó
또한 Hơn nữa, vả lại, ngoài ra
반드시 nhất thiết, chắc chắn, nhất định
아이를 낳다 sinh con
칼슘 canxi
영양분 thành phần dinh dưỡng
미끄럽다 nhẵn, trơn, trượt, dễ trượt, dễ ngã, dễ tuột
시험에 떨어지다 thi trượt, thi rớt
뜻 ý nghĩa, suy nghĩ, ý muốn, mục đích

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

Bài 19: 말하기 대회에 나간 적이 있어요? Bạn đã từng tham gia cuộc thi nói chưa?
<Trang 165>
•흐엉 씨가 지금 뭐 해요? Hương hiện đang làm gì vậy?
•선생님과 학생들은 뭐 하고 있어요? Giáo viên và các học sinh đang làm gì vậy?
- 기억에 남다: Nhớ, lưu lại trong tâm trí
- 놀라다: Ngạc nhiên, ngỡ ngàng, giật mình
- 당황하다: Bối rối, hốt hoảng, bàng hoàng
- 대회에 나가다: Tham gia đại hội, tham gia cuộc thi
- 떨리다: Run
- 부끄럽다: Ngượng, ngại ngùng, thẹn thùng
- 속상하다: Buồn lòng, buồn phiền
- 실수: Sự sai sót, sự sơ suất, sự thất lễ, sự khiếm nhã
- 창피하다: Xấu hổ, đáng xấu hổ

<Trang 166> 어휘
1. Chọn cái không liên quan
1) 상금: Tiền thưởng; 상영: Sự trình chiếu; 상장: Bằng khen, giấy khen; 상품: Tặng phẩm, quà thưởng
2) 놀라다: Ngỡ ngàng, ngạc nhiên, giật mình, hết hồn; 떨리다: Run; 당황하다: Bối rối, hốt hoảng, bàng hoàng; 만족하다: Thỏa mãn, vừa lòng, hài lòng
3) 부끄럽다: Ngượng nghịu, thẹn thùng, ngại ngùng; 속상하다: Buồn lòng, buồn phiền; 창피하다: Xấu hổ, đáng xấu hổ; 자랑스럽다: Đáng tự hào.
2.
시험을 잘 못 봐서 속상했어요 Thi không tốt nên buồn phiền
1) 버스 안에서 넘어져서… Ngã trong xe bus nên…
2) 내일 귀화 시험이 있어서… Ngày mai thi nhập quốc tịch nên…
3) 시장에 갔는데 지갑이 없어서… Đi chợ mà không có ví tiền nên…

<Trang 166> 대화
- 썸낭: 흐엉 씨, 축하해요. 외국인 말하기 대회에서 일등도 하고……. 너무 부러워요.
Hương ơi chúc mừng nha. Được giải nhất trong cuộc thi nói dành cho người ngoại quốc và…ghen tị quá.
- 흐엉: 고마워요. 썸낭 씨.
Cám ơn 썸낭 nha.
- 썸낭: 그런데 예전에도 말하기 대회에 나간 적이 있어요? 떨지도 않고 정말 잘 했어요.
Nhưng mà trước đây cậu đã từng tham gia cuộc thi nói nào chưa? Cậu đã làm rất tốt và cũng không run tí gì luôn.
- 흐엉: 네, 몇 번 있어요. 그때는 너무 떨려서 실수도 많이 했어요.
Ừ, vài lần rồi cậu. Khi đó mình rất run nên cũng có nhiều sai sót lắm.
- 썸낭: 어떻게 하면 흐엉 씨처럼 한국말을 잘할 수 있어요?
Làm thế nào để giỏi tiếng Hàn giống Hương đây?
- 흐엉: 저는 평소에 가족들이 하는 말을 듣고 똑같이 따라 해요. 말을 잘하려면 소리 내어 연습하는 게 중요하거든요.
Mình thường ngày lắng nghe những gì gia đình nói và nói theo giống vậy. Để nói tốt điều quan trọng là phải luyện tập nói thành tiếng.
- 썸낭: 그래요? 저도 그렇게 한번 해 봐야겠네요.
Vậy sao? Mình cũng phải thử theo cách đó.

Từ tham khảo
- 일등: Hạng nhất
- 부러워요 => 부럽다: Ganh tị, thèm muốn
- 예전에: Trước đây
- 떨리다: Run
- 실수: Sự sai sót, sự sơ suất
- 처럼: Như, giống như
- 평소: Thường khi, thường ngày
- 소리 내다: Phát ra tiếng

<Trang 166>


<Trang 167> 문법: 

Bạn hãy nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới để tìm hiểu kĩ hơn về ví dụ và cách dùng của mỗi ngữ pháp.

 -(으)ㄴ 적이 있다/없다
-(으)ㄴ 적이 있다 Gắn vào sau động từ, thể hiện việc có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ. Ngược lại -(으)ㄴ 적이 없다 thể hiện việc chưa có kinh nghiệm hoặc chưa trải qua việc nào đó trong quá khứ. Cấu trúc này tương đương với cấu trúc "đã từng..."/ "chưa từng..." trong tiếng Việt.

1. - 유명하다: Nổi tiếng
2.
1) 귀화 시험을 본 경험 Trải nghiệm thi kỳ thi nhập quốc tịch
2) 한국 음식을 만든 경험 Trải nghiệm làm món ăn Hàn
3) 다양한 대회에 참가한 경험 Trải nghiệm tham gia các cuộc thi khác nhau
4) 한국말을 잘 못해서 실수한 경험 Trải nghiệm mắc lỗi vì không giỏi tiếng Hàn
- 가: 귀화 시험을 본 적이 있어요? Cậu đã từng thi kỳ thi nhập quốc tịch chưa?
- 나: 네, 귀화 시험을 본 적이 있어요. / 아니요, 귀화 시험을 본 적이 없어요. 
Ừ, Tớ đã từng thi nhập quốc tịch/ Không, tớ chưa từng thi nhập quốc tịch.

<Trang 168> 문법 2

 -거든(요)
Đứng sau động từ, tính từ, tương đương với nghĩa là “vì..., do...” trong tiếng Việt. Được sử dụng để giải thích một thực tế/sự thực, suy nghĩ hay lý do của người nói về nội dung mà được hỏi hay nói đến ở trước đó.
Cũng có thể sử dụng khi diễn tả suy nghĩ của người nói về một việc gì đó lạ thường hay không thể hiểu được, hoặc khi bạn giải thích một sự thật/thực tế nào đó, đồng thời để tiếp tục kéo dài sự tiếp diễn của câu chuyện có liên quan đến nội dung đó ở vế sau.

- 합격하다: Đỗ, đạt, đậu
- 기분: Tâm trạng
- 옛날: Ngày xưa

<Trang 169>

제시카: 타나카 씨는 한국 문화를 몰라서 실수한 적이 있어요?
타나카: 그럼요. 지금은 한국 문화에 대해 많이 알지만 처음에는 실수도 많이 했어요.
제시카: 그래요? 가장 기억에 남는 실수가 뭐예요?
타나카: 일본에서는 보통 회사 직원을 부를 때 ‘성’으로 부르거든요. 그래서 저도 처음에 우리 회사 직원을 ‘김 씨’라고 불렀어요.
제시카: 그래요? 그 직원이 많이 당황했겠네요.
타나카: 네. 그 직원이 제 실수를 이해해 줘서 다행이었지만 그때 정말 미안하고 부끄러웠어요.

1. 타나카 씨는 왜 실수를 했어요? 타나카 tại sao mắc sai sót?
① Vì quá căng thẳng ② Vì không biết tuổi đồng nghiệp
③ Vì không biết rõ văn hóa Hàn Quốc ④ Vì không thể nhớ tên đồng nghiệp
2. 타나카 씨는 실수를 했을 때 기분이 어땠어요? 
타나카 tâm trạng như thế nào khi bị mắc sai sót?

<Trang 169> 말하기

- 자야 씨, 한국 문화를 잘 몰라서 실수한 적이 있어요?
자야 à, Cậu đã khi nào mắc sai sót vì không biết rõ văn hóa Hàn chưa?
- 한국에 처음 와서 지하철을 탔을 때 실수한 적이 있어요.
Mình đã từng mắc sai sót hồi lần đầu đến Hàn Quốc khi đi tàu điện ngầm
- 무슨 실수를 했어요?
Cậu mắc lỗi gì vậy?
- 빈자리가 없어서 노약자석에 앉았어요.
Chỗ ngồi trống không có nên mình đã ngồi vào ghế dành cho người già
- 그때는 거기에 노약자만 앉을 수 있는 걸 몰랐어요
Khi ấy ở đó cũng không có người già nhưng mình đã không biết là không thể ngồi được.

<Trang 170> 읽기

저는 처음 한국에 왔을 때 한국어가 서툴러서 실수한 적이 많습니다. 가장 기억에 남는 실수는 회식 자리에서 있었습니다. 첫 출근을 한 날 저녁, 저는 회식을 하게 됐습니다. 식당에서 식사를 시작할 때 저는 과장님께 큰 소리로 “맛있게 먹어!”라고 이야기했습니다. 그런데 과장님께서는 깜짝 놀라셨고 다른 동료들은 웃기 시작했습니다. 저는 한국에 처음 와서 반말높임말을 잘 알지 못 했습니다. 그래서 한국 친구가 저에게 항상 하는 말을 과장님께 똑같이 이야기한 것이었습니다. 동료에게 설명을 듣고 저는 너무 부끄러워서 얼굴이 빨개졌습니다. 하지만 과장님께서 “한국어를 잘 모르니까 실수할 수 있어요.”라고 말씀해 주셔서 너무 고마웠습니다.

Lần đầu tôi đến Hàn Quốc thì tiếng Hàn chưa thành thạo nên đã từng phạm rất nhiều sai sót. Lỗi sai tôi nhớ nhất là ở chỗ buổi liên hoan công ty. Buổi tối ngày đầu tiên đi làm, tôi đã được đi ăn liên hoan. Ở nhà hàng, khi bắt đầu ăn, tôi đã nói rõ to với trưởng phòng là “Ăn ngon miệng nha”. Tuy nhiên trưởng phòng đã rất kinh ngạc và các đồng nghiệp khác bắt đầu cười. Lần đầu đến Hàn Quốc nên tôi đã không thể biết rõ về cách nói không kính ngữ và kính ngữ. Vì vậy những lời mà những người bạn Hàn Quốc luôn luôn nói với tôi là lời mà tôi đã nói giống hệt đối với trưởng phòng. Nghe lời giải thích đến các đồng nghiệp mà tôi thấy thật ngượng ngùng và khuôn mặt đã bị đỏ bừng lên. Nhưng trưởng phòng đã nói giúp tôi rằng: “Vì (cậu ấy) tiếng Hàn chưa biết nhiều nên sẽ có thể mắc lỗi”, tôi thấy thật cảm kích.

- 서투르다: Chưa thạo, lóng ngóng
- 반말: Không kính ngữ, nói trống không
- 높임말: Kính ngữ
- 설명: sự giảng giải, sự giải thích
- 부끄럽다: Ngại ngùng
- 빨개지다: Trở nên đỏ, đỏ lên

1. 이 사람은 어떤 실수를 했어요?
2. 맞으면 O, 틀리면 X 하세요.
1) 이 사람은 회사원이에요. ()
2) 이 사람은 직장 동료에게 실수한 적이 있어요. ()
3) 이 사람은 처음 한국에 왔을 때 반말과 높임말을 잘 몰랐어요. ()

<Trang 170 - 171> 쓰기

2. 여러분이 한국에서 실수한 경험을 써 보세요. Bấm vào đây

<Trang 171> 어휘 및 표현
- 긴장하다: Căng thẳng
- 높임말: Kính ngữ
- 다양하다: Đa dạng
- 당황하다: Bàng hoàng, bối rối, hốt hoảng
- 떨리다: Run
- 만족하다: Thỏa mãn, hài lòng, vừa lòng
- 부끄럽다: Ngại ngùng, ngượng ngùng
- 상금: Tiền thưởng
- 상장: Bằng khen, giấy khen
- 속상하다: Buồn lòng, buồn phiền
- 연습하다: Luyện tập, thực hành
- 자랑스럽다: Đáng tự hào
- 창피하다: Xấu hổ, đáng xấu hổ
- 기억에 남다: Nhớ, lưu lại trong tâm trí
- 대회에 나가다: Tham gia đại hội
- 따라 하다: Làm theo

<Trang 172> 문화
한국의 예절 Lễ nghi phép tắt ở Hàn Quốc
1. 어른께 높임말을 사용합니다.
Sử dụng kính ngữ đối với người lớn.
2. 밥그릇을 들고 먹지 않습니다.
Khi ăn không cầm chén (bát) cơm lên ăn
3. 어른 앞에서 껌을 씹지 않습니다.
Không nhai kẹo cao su trước mặt người lớn
4. 어른 앞에서 담배를 피우지 않습니다.
Không hút thuốc trước mặt người lớn
5. 어른보다 먼저 자리에 앉지 않습니다.
Không ngồi xuống chỗ ngồi trước người lớn.
6. 식사할 때 아랫사람이 먼저 먹지 않습니다.
Khi dùng bữa, người nhỏ tuổi hơn không ăn trước.
7. 어른 앞에서 술을 마실 때 얼굴을 옆으로 돌리고 마십니다.
Khi uống rượu trước mặt người lớn, hãy quay mặt sang một bên và uống.
8. 장례식에 갈 때 검은색 옷을 입고 검은색 넥타이를 맵니다.
Khi đi dự đám tang, mặc quần áo màu đen và thắt cà vạt đen
9. 버스나 지하철에서 노약자, 임산부, 장애인에게 자리를 양보합니다.
Ở xe bus và tàu điện ngầm, nhường chỗ cho người già, phụ nữ mang thai và người khuyết tật.
10. 어른께 물건을 드릴 때 두 손으로 드리고, 받을 때도 두 손으로 받습니다.
Khi đưa đồ vật gì đó cho người lớn, đưa bằng hai tay và khi nhận đồ vật từ người lớn cũng nhận bằng hai tay.

- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây
- Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây 
- Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú

Bài 18: 선생님 말씀 잘 들어 Hãy lắng nghe kĩ lời giáo viên 
<Trang 157> 
•민수 씨 가족은 지금 뭐 해요? Gia đình Min su đang làm gì vậy?
•흐엉 씨는 민수 씨와 지수에게 어떤 이야기를 해요? Hương nói chuyện gì với Min Su và Chi Su?
•지수의 가방 안에는 무엇이 있을까요? Có gì ở trong cặp của Chi Su vậy nhỉ?
농구: Bóng rổ
달리기: Việc chạy, cuộc chạy đua
리코더: Máy ghi âm
미술: Mỹ thuật
색연필: Bút chì màu
수학: Toán học, sự học hỏi, sự nghiên cứu
스케치북: Quyển vở đồ họa, quyền sổ vẽ phác họa
악기: Nhạc cụ
음악: Âm nhạc
줄넘기: Trò nhảy dây
체육: Thể dục
축구: Bóng đá
크레파스: Bút tô màu
탬버린: Lục lạc

<Trang 158> 어휘
1) 농구: Bóng rổ, 축구 Bóng đá, 달리기 Việc chạy, cuộc chạy đua
2) 노래 Bài hát, 탬버린 Lục lạc, 피아노 Piano
3) 그림 Tranh vẽ, bức tranh, 스케치북: Cuốn tập vẽ, cuốn sổ đồ họa, 크레파스: Bút tô màu

<Trang 158> 대화

- 흐엉: 지수야, 미술 준비물은 다 챙겼지?
Chi Su à, Con đã sắp xếp hết đồ dùng chuẩn bị cho tiết mỹ thuật rồi chứ?
- 지수: 네. 스케치북하고 크레파스하고 색종이를 가방에 넣었어요.
Dạ, Cuốn tập vẽ, bút tô màu và giấy màu đã bỏ vào cặp rồi ạ.
- 흐엉: 오늘 엄마는 약속이 있어서 여섯 시쯤에 집에 올 거야. 학교 다녀와서 숙제하고 있어. 알았지?
Hôm nay mẹ có hẹn nên tầm 6h sẽ về nhà. Con đi học về nhớ làm bài tập đấy. Biết chưa?
- 지수: 네, 알겠어요.
Dạ con biết rồi ạ.
- 흐엉: 수업 시간에 선생님 말씀 잘 들어. 그리고 길 건널 때 위험하니까 차 조심하고.
Phải chăm chú lắng nghe lời cô giáo trong giờ học nhé. Và khi qua đường thì nguy hiểm nên phải cẩn thận ô tô đó.
- 지수: 네. 학교 다녀오겠습니다.
Dạ, con đi học đây ạ.

1. 지수가 챙긴 준비물이 아닌 것을 고르세요.
Hãy chọn thứ không phải là đồ vật cần chuẩn bị mà Chi Su đã sắp xếp
① 색종이 ② 색연필 ③ 스케치북 ④ 크레파스
① Giấy màu ② Bút chì màu ③ Cuốn tập vẽ ④ Bút tô màu
2. 흐엉 씨는 오늘 왜 6시쯤에 집에 와요? Hương hôm nay tại sao khoảng 6h mới về nhà?

- 미술: Mỹ thuật
- 준비물: Đồ vật chuẩn bị
- 챙기다: Sắp xếp, sửa soạn
- 스케치북: Cuốn tập vẽ, cuốn sổ vẽ đồ họa
- 크레파스: Bút tô màu
- 색종이: Giấy màu
- 길을 건너다: Sang đường, qua đường
- 위험하다: Nguy hiểm

<Trang 158>


<Trang 159 - 160> 문법

반말
Chúng ta đã biết có hai kiểu đuôi câu (đuôi kết thúc động từ/tính từ) trong tiếng Hàn phụ thuộc vào người nghe. Khi nói chuyện với người nhiều tuổi hơn, cấp trên,... bạn nên dùng dạng đuôi lịch sự (존댓말). Còn khi nói chuyện với bạn bè, người trẻ tuổi hơn, người mà gần gũi, thân quen với bạn thì bạn có thể dùng dạng thân mật (반말)’
- 평서형: Dạng khẳng định
- 의문형: Dạng nghi vấn
- 청유형: Dạng rủ rê
- 명령형: Dạng mệnh lệnh
- 감탄형: Dạng cảm thán

1.
- 새벽: Bình minh, sáng sớm

2.
- 달리기: Cuộc chạy đua
- 일등하다: Đứng hạng nhất
- 상품: Hàng hóa, vật phẩm, phần thưởng

3.
- 그동안: Trong thời gian qua, trong thời gian đó
- 지내다: Trải qua
- 돌잔치: Tiệc thôi nôi
- 참석하다: Tham dự

<Trang 161> 듣기

흐엉: 오늘은 학교에서 뭐 했어?
지수: 미술 시간에 색종이로 비행기도 만들고 배도 만들었어요. 엄마, 이것 좀 보세요. 제가 만든 거예요.
흐엉: 어머, 예쁘게 아주 잘 만들었네. 우리 아빠 퇴근하시면 아빠한테도 보여 드리자. 선생님 말씀도 잘 들었지?
지수: 네, 오늘 칭찬 카드도 받았어요.
흐엉: 어, 그랬구나. 잘했네, 우리 딸.

1. 지수는 미술 시간에 색종이로 무엇을 만들었어요?
Chi Su làm gì bằng giấy màu vào tiết mỹ thuật?
① 배와 비행기 ② 옷과 구두 ③ 나무와 꽃 ④ 건물과 자동차
① Thuyền và máy bay ② Quần áo và giày dép ③ Cây và hoa ④ Tòa nhà và xe ô tô
2. 지수는 선생님께 무엇을 받았어요?
ChiSu nhận gì từ giáo viên?

<Trang 161> 말하기

- 귀화 시험을 보고 싶은데 공부할 시간이 없어:
Mình muốn thi nhập quốc tịch nhưng không có thời gian
- 문제집을 사서 시간이 있을 때마다 풀어 봐. 
Cậu mua cuốn bộ đề ôn luyện rồi mở ra xem mỗi khi có thời gian.

- 썸낭, 요즘 무슨 일 있어? 걱정이 있어 보여: 
 썸낭 dạo này có việc gì không? Nhìn cậu có vẻ lo lắng.
- 귀화 시험을 보고 싶은데 공부할 시간이 없어서 고민이야: 
Mình muốn thi nhập quốc tịch nhưng không có thời gian học nên lo.
- 문제집을 사서 시간이 있을 때마다 조금씩 풀어 봐. 도움이 될 거야: 
Câu mua cuốn bộ đề ôn luyện rồi mở ra xem mỗi khi có thời gian. Sẽ có ích cho cậu đó.

<Trang 162> 읽기
사랑하는 민호에게

민호야, 아빠야.
아빠가 민호에게 편지를 처음 쓰는 것 같구나. 아빠 편지를 받고 깜짝 놀랐지? 지난주에 민호랑 놀이공원에 꼭 가고 싶었는데 갑자기 일이 생겨서 못 가게 돼서 미안해. 요즘 아빠가 일 때문에 민호랑 많이 못 놀아 주는구나. 그래도 우리 민호가 아빠를 이해하고 걱정해 줘서 정말 고마워. 민호야, 다음에 꼭 같이 가자. 아빠가 약속할게. 우리 가족 모두 항상 건강하고 행복하자!
민호를 사랑하는 아빠가
Gởi Min Ho yêu dấu,

Min Ho à, Ba nè.
Chắc là lần đầu ba viết thư cho Min Ho nhỉ. Nhận thư của ba chắc con ngạc nhiên lắm phải không? Tuần trước ba rất muốn đến công viên trò chơi với Min Ho, nhưng có việc đột xuất phát sinh nên ba đã không thể đi được, xin lỗi con nha. Dạo này vì công việc mà ba không thể chơi với con nhiều được nhỉ. Dù vậy Min Ho của ba vẫn hiểu và lo lắng cho ba nên ba thực sự rất cám ơn con. Min Ho à, tuần tới chúng ta nhất định cùng đi nha. Ba hứa đó. Gia đình mình luôn mạnh khỏe và hạnh phúc nhé.
Người ba yêu Min Ho
Từ tham khảo
- 깜짝 놀랐지-> 깜짝 놀라다: Quá đổi ngạc nhiên
- 갑자기: Đột nhiên, bất ngờ
- 생겨서 -> 생기다: Nảy sinh, phát sinh
- 그래도: Dù vậy, dù như thế
- 항상: Luôn luôn, thường xuyên

<Trang 162-163> 쓰기
1) 받는 사람: Người nhận
2) 첫인사: Lời chào đầu
3) 내용: Nội dung
4) 끝인사: Lời chào cuối

Xem bài viết tại đây

<Trang 163> 어휘 및 표현

- 걱정하다: Lo lắng
- 달리기: Việc chạy, cuộc chạy đua
- 리코더: Máy ghi âm
- 문제집: Cuốn bộ đề câu hỏi
- 색연필: Bút chì màu
- 색종이: Giấy màu
- 수학: Sự học hỏi, sự nghiên cứu, toán học
- 스케치북: Cuốn tập vẽ. cuốn vỡ vẽ đồ họa
- 위험하다: Nguy hiểm
- 이해하다: Hiểu, thông cảm
- 일등: Hạng nhất
- 준비물: Vật chuẩn bị, đồ chuẩn bị
- 줄넘기: Trò nhảy dây, môn nhảy dây
- 챙기다: Sắp xếp, sửa soạn
- 칭찬카드: Thiệp khen ngợi
- 풀다: Mở, cởi, tháo
- 깜짝 놀라다: Quá đỗi ngạc nhiên
- 말을 잘 듣다: Ngoan ngoãn nghe lời
- 비자를 연장하다: Gia hạn visa
- 정신이 없다: Bận tối mắt tối mũi, tối mày tối mặt, không có tinh thần, mất tinh thần

<Trang 164> 문화

한국의 교육제도 Chế độ giáo dục của Hàn Quốc
한국의 교육제도는 초등학교 6년, 중학교 3년, 고등학교 3년, 대학교 4년의 6-3-3-4 제도를 도입하고 있습니다. 초등학교부터 중학교까지는 의무교육이지만 고등학교는 의무교육이 아닙니다. 대학교는 크게 2년제 대학과 4년제 대학으로 나뉘는데 2년제 대학은 ‘전문대학’이라 부릅니다. 대학을 졸업한 후 좀 더 심화된 학문 분야를 공부하고 싶거나 직업상 더 높은 학력이 필요하면 대학원에 입학할 수 있습니다. 대학원 과정은 석사과정과 박사과정으로 나뉩니다.
Hệ thống giáo dục ở Hàn Quốc đang áp dụng chế độ 6-3-3-4, 6 năm cho trường tiểu học, 3 năm cho trung học cơ sở, 3 năm cho trung học phổ thông và 4 năm cho trường đại học. Tiểu học đến trung học cơ sở là bắt buộc, nhưng trung học phổ thông thì không bị bắt buộc. Các trường đại học được phân chia thành hệ hai năm đại học và và hệ bốn năm đại học. Đại học hai năm được gọi là "cao đẳng". Sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có thể ghi danh vào một trường cao học nếu bạn muốn nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực nào đó hoặc nếu bạn cần trình độ học vấn cao hơn. Chương trình sau đại học được chia thành chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.
한국의 교육과정
Chế độ đào tạo Hàn Quốc

대학원
Trường cao học
박사과정
Chương trình tiến sĩ
4 이상
4 năm trở lên
석사과정
Chương trình thạc sĩ
2 이상
2 năm trở lên

대학교
Trường đại học
4년제 대학
Hệ đại học 4 năm

4 4 năm
2년제 대학 (전문대학)
Hệ đại học 2 năm (Cao đẳng)
고등학교
Trường cấp 3
3 3 năm
의무 Nhiệm vụ
교육 Giáo dục
기간 Thời gian
중학교
Trường cấp 2
3 3 năm
초등학교
Trường cấp 1
6 6 năm
한국의 학생들은 초·중·고등학교에서 받는 공교육 이외에도 학원, 과외, 학습지 등을 통해 사교육을 받기도 합니다. 가장 많은 학생들이 선택하는 사교육인 학원의 경우 학교에서 배우는 것을 보충할 수 있는 국어, 영어, 수학 위주의 보습 학원과 학교에서 집중적으로 배울 수 없는 예체능(악기 연주, 미술, 스포츠) 학원이 있습니다
Ngoài chương trình giáo dục công lập được đào tạo ở các trường tiểu học và trung học cơ sở, học sinh Hàn Quốc cũng được dạy thông qua giáo dục tư nhân như gia sư, dạy kèm, trung tâm dạy tư. Trường hợp của các Trung tâm dạy tư được nhiều sinh viên chọn nhất có trung tâm dạy bổ túc những môn chính như tiếng Hàn, tiếng Anh,Toán học mà có thể bổ sung cho việc học ở trường và cũng có trung tâm năng khiếu nghệ thuật thể thao (biểu diễn nhạc cụ, nghệ thuật, thể thao...) mà không thể được học một cách tập trung ở trường.

- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây
- Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.