-- Facebook Pixel Code -->

September 2018

Bên dưới là link download sách học từ vựng TOPIK I và TOPIK II, chúc các bạn học tốt!
Các bạn xem qua file PDF nếu thấy hay thì nên mua sách gốc để ủng hộ tác giả nhé.

1/ TOPIK I Vocabulary (40 Days) - 쏙쏙 한국어 TOPIK 어휘 초급 40
Link tải về: https://goo.gl/zoCL9R

2/ TOPIK II Vocabulary (40 Days) - 쏙쏙 한국어 TOPIK 어휘 중급 50
Link tải về: https://goo.gl/avaFs1

Thêm vào đó, các bạn có thể truy cập vào link sau để học và tra cứu các ngữ pháp mình cần:
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp & cao cấp): Bấm vào đây để xem
- Link tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây để xem

Tính từ + (으)ㄹ 것 같다 (2)
싸다-> 쌀 것 같다, 높을 것 같다

 Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu ngữ pháp này dùng cho tính từ. Bấm vào đây để xem -(으)ㄹ 것 같아요 (1) dùng cho động từ.

1. Sử dụng khi phỏng đoán, suy đoán trạng thái tương lai một cách mơ hồ, thiếu thông tin về một việc nào đó.
이 옷을 유리 씨가 입으면 예쁠 것 같아요.
Yu-ri nếu mặc chiếc áo này chắc là đẹp lắm đây.
이 모자는 영호 씨한테 좀 클 것 같아요.
Chiếc mũ này có lẽ rộng so với Young-ho.
내일은 날씨가 좋을 것 같아요.
Ngày mai thời tiết chắc là đẹp.

2. Sử dụng khi biểu hiện một cách nhẹ nhàng, mềm mại hơn suy nghĩ của người nói.
제가 내일 좀 바쁠 것 같아요.
Ngày mai có lẽ tôi sẽ bận ạ.
죄송하지만 이번 주에는 시간이 없을 것 같아요.
Xin lỗi nhưng tuần này có lẽ tôi không có thời gian.

3. Khi dùng với quá khứ '았/었' thể hiện phỏng đoán trạng thái quá khứ một cách mơ hồ thiếu thông tin về một việc nào đó.
민수 씨가 어렸을 때 멋있었을 것 같아요.
Min-su khi còn nhỏ chắc là tuyệt lắm đây.
우리 선생님이 지난 주말에 많이 바빴을 것 같아요.
Thầy giáo chúng ta cuối tuần trước chắc là bận rộn lắm đây.

4. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이 치마는 유리 씨한테 너무 길 것 같아요. (길다)
Chiếc váy này có lẽ rất dài so với Yu-ri.
이번 시험이 좀 쉬울 것 같아요. (쉽다)
Bài thi lần này có vẻ dễ.
주말에 날씨가 어떨 것 같아요? (어떻다).
Cuối tuần thời tiết sẽ như thế nào nhỉ?

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)


-(으)ㄴ 것 같다, -는 것 같다, -(으)ㄹ 것 같다
Có nhiều bài viết về ngữ pháp đơn giản này nhưng khá lẻ tẻ khó để người mới học hiểu bao quát hết mẫu ngữ pháp này nên HQLT tổng hợp thêm một bài viết tóm gọn lại nhóm ngữ pháp này để các bạn dễ hình dung, so sánh và áp dụng cho đúng nhé. Điểm quan trọng ở đây là:
Biểu hiện này chỉ sự phỏng đoán của người nói. Nó có những dạng khác nhau phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Và tương ứng theo đó với động từ hay tính từ sẽ có cách kết hợp khác nhau.

[현재] Tính từ + -(으)ㄴ 것 같다; Động từ + ‘-는 것 같다’ 
‘-는 것 같다’ được gắn vào thân động từ và ‘있다/없다’ để chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đang xảy ở hiện tại. Còn '-(으)ㄴ 것 같다' được gắn vào thân tính từ.
• 비가 오는 것 같아요.
Hình như trời mưa.
• 영화가 재미있는 것 같아요. 사람들이 많아요. 
Có lẽ bộ phim này hay. Có nhiều người đến xem.
• 수미 씨 생각이 좋은 것 같아요. 
Suy nghĩ của Sumi đường như rất tốt.

[과거] -(으)ㄴ 것 같다
Được gắn vào thân động từ, nó chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đã xảy ra trong quá khứ.
• 벌써 비가 그친 것 같아요.
Có lẽ trời đã tạnh mưa.
• 민수는 이미 점심을 먹은 것 같아요. 
Hình như Minsu đã ăn trưa rồi.
• 남 씨는 벌써 떠난 것 같아요. 전화를 안 받아요.
Dường như Nam đã đi rồi. Anh ấy không có bắt điện thoại.

So sánh và lưu ý: ‘-았/었/였던 것 같아요’ được gắn với thân tính từ  '있다/없다', diễn tả sự phỏng đoán của người nói về một việc trong quá khứ.
• 영화가 재미있었던 것 같아요.
Dường như bộ phim rất hay.
• 어제 학교에 사람이 많았던 것 같아요. 
Có lẽ hôm qua trong trường đã có rất nhiều người.

[미래] -(으)ㄹ 것 같다
Được gắn vào thân động từ, tính từ và '있다/없다', nó chỉ sự phỏng đoán của người nói về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
• 비가 올 것 같아요.
Có lẽ trời sắp mưa.
• 민수는 곧 점심을 먹을 것 같아요.
Minsu chắc sẽ ăn trưa ngay.
• 영희 씨 딸도 예쁠 것 같아요.
Con gái Young-hy có lẽ rất đẹp.
• 한국어 배울 거예요. 재미있을 것 같아요.
Tôi định học tiếng Hàn. Có lẽ sẽ rất thú vị đây.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Động từ + (으)ㄹ 거예요(1)
가다-> 갈 거예요, 먹다-> 먹을 거예요

 Ngữ pháp -(으)ㄹ 거예요 có 2 cách dùng:
1. Động từ +  -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa thì tương lai
2. Động từ/ tính từ + -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa suy đoán, xem lại ở đây.

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나: 엄마! 빨리 밥 주세요. 늦었어요.
Mẹ ơi, nhanh chóng dọn cơm cho con với ạ. Con bị muộn mất rồi.
엄마: 여기 있어. 그런데 오늘 왜 이렇게 일찍 일어났어?
Đây rồi đây. Nhưng tại sao hôm nay lại dậy sớm như thế này?
지나: 오늘 친구들과 선생님들이 농구 시합을 해요. 거기에 구경하러 갈 거예요.
Hôm nay tụi bạn con và các thày cô thi đấu bóng rổ ạ. Con sẽ đến đó xem ạ.
엄마: 그래? 어디에서 해?
Vậy sao? Thi đấu ở đâu thế?
지나: 학교 체육관에서 해요. 다른 친구들도 같이 갈 거예요
Ở nhà thi đấu của trường ạ. Con sẽ đi cùng các bạn khác nữa mẹ.
엄마: 오늘 언제 올거야?
Vậy hôm nay mấy giờ sẽ về nhà?
지나: 3시쯤 돌아올 거예요.
Khoảng 3 giờ con sẽ về ạ.
엄마: 알았어, 잘 다녀 와.
Ừm, mẹ biết rồi, đi đi lại lại cẩn thận nha.

1. Sử dụng khi người nói nói về kế hoạch trong tương lai. Do vậy chủ ngữ là '나(저), 우리'.
Dạng thân mật xuồng xã (반말) là ‘-(으)ㄹ 거야’, còn khi dùng ở dạng văn phạm có tính trang trọng (격식체) thì là '-(으)ㄹ 겁니다'. Thường đi kèm với các trạng từ thời gian để thể hiện ý nghĩa ở tương lai (미래) như 내일, 다음 주, 다음 달, 내년...
저는 내일 친구와 같이 점심을 먹을 거예요.
Ngày mai tôi cùng người bạn sẽ ăn trưa cùng nhau.

저는 다음 주말에 도서관에 갈 거예요.
Cuối tuần tới mình sẽ đi đến thư viện.

우리는 다음 달에 결혼할 거예요.
Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

2. Khi hỏi về kế hoạch tương lai của người nghe thì dùng dạng '(으)ㄹ 거예요?'.
가: 언제 중국에 갈 거예요? Khi nào bạn sẽ đi Trung Quốc vậy?
나: 저는 이번 방학에 갈 거예요. Tôi sẽ đi vào kỳ nghỉ này.

3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
조금 이따가 창문을 열 거예요. (열다)
Một lát nữa mình sẽ mở cửa sổ.

주말에 집에서 음악을 들을 거예요. (듣다)
Cuối tuần tôi sẽ ở nhà nghe nhạc.

내년에 집을 지을 거예요. (짓다)
Năm mới tôi sẽ xây nhà.

So sánh -(으)ㄹ 거예요 (1) và '겠1 (xem lại '겠1' ở đây)
So với '겠' thì '-(으)ㄹ 거예요' thể hiện ý chí của người nói yêu hơn.
저는 이번 방학에 여행을 하겠어요. (Ý chí mạnh mẽ, có sự quyết tâm thực hiện)
저는 이번 방학에 여행을 할 거예요. (Ý chí yếu hơn, dự định có thể thay đổi)
Tôi sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ này.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.