-- Facebook Pixel Code -->

[Ngữ pháp] V는 탓에, A(으)ㄴ 탓에: Vì, do, bởi... nên

1. Thể hiện lý do, căn nguyên, nguyên nhân về một kết quả mang tính tiêu cực nào đó.
다른 사람보다 스트레스를 자주 는 탓에 건강이 안 좋은 편이에요.
Vì thường xuyên bị stress hơn người khác nên sức khỏe tôi thuộc diện không tốt.

밤늦도록 컴퓨터를 는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요. 
Vì hay dùng máy tính đến khuya nên tôi thường xuyên dậy muộn vào buổi sáng

시험 문제가 어려운 탓에 학생들의 점수가 좋지 않다. 
Vì đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được cao.

경기가 안 은 탓에 대학 졸업생의 취업률이 낮은 편이에요. 
Vì kinh tế khó khăn nên tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp thuộc diện thấp.

2. 있다/없다 dùng với dạng '는 탓에'. 
돈이 는 탓에 원하는 것을 살 수 없었다. 
Vì không có tiền nên không thể mua được thứ mà mình thích.

3. Khi nói về hoàn cảnh trong quá khứ:   
Động từ + (으)ㄴ 탓에 
Tính từ + 았/었던 탓에. 

늦게 일어난 탓에 아침도 못 먹고 왔다. 
Vì dậy muộn mà đã đến khi bữa sáng cũng không kịp ăn

졸음운전을 한 탓에 사고를 냈다나 봐요. 
Vì đã lái xe trong cơn buồn ngủ nên lo rằng đã có tai nạn xảy ra.

어렸을 때 키가 았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요. 
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè đã hay trêu trọc tôi.

지난 시험이 어려웠던 탓에 불합격자가 많았다. 
Vì bài thi trước đã rất chi là khó nên những người trượt rất nhiều.

4. Có biểu hiện tương tự mà chúng ta đã học trước đó là '는 바람에' bạn có thể xem lại ở đây
  밤새도록 아이가 기침을 하는 탓에 잠을 설쳤어요. 
=밤새도록 아이가 기침을 하는 바람에 잠을 설쳤어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

V는 탓에, A(으)ㄴ 탓에, 는 바람에, 는 탓에
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.