그 책은 내용이 참 좋아요. 그림도 이해하기 쉽고요.
유리 씨한테 사이즈가 딱 맞네요. 색깔도 잘 어울리고요.
가: 저 친구 얼굴이 참 잘생겼네요.
나: 그러게요. 키도 크고요.
가: 옆집 아이들은 인사를 참 잘하네요.
나: 맞아요. 공부도 잘 하고요.
2. Nó cũng được sử dụng khi hỏi thêm vào thông tin bổ sung từ người đối diện.
가: 어떻게 지내요? 지금도 그 회사에서 일하고 있고요?
나: 그렇지요. 뭐. 특별히 갈 데도 없고 해서요.
가: 잘 지내지요. 사업은 잘돼 가고요?
나: 네. 덕분에 먹고 살 만해요.
3. Có thể dùng cùng với thì quá khứ '았/었', tương lai, phỏng đoán.
가: 어제 모임에 영호 씨도 왔어요?
나: 그럼요. 유리 씨도 왔고요.
가: 먹구름이 몰려오는 게 금방이라도 비가 내릴 것 같아. 바람도 불겠고.
나: 우산도 없는데 얼른 뛰어가자.
4. Nếu phía trước dùng với danh từ sử dụng dạng ' (이)고요'.
그 사람은 좋은 아빠예요. 부모님에게는 착한 아들이고요.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
Post a Comment