Động từ + '-고 싶다'
Trước tiên chúng ta hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:지나: 엄마, 오늘 저녁 메뉴는 뭐예요?
엄마: 글쎄,뭐 먹고 싶어?
지호: 저는 김치찌개 먹고 싶어요.
지나: 엄마, 저는 피자 먹고 싶어요.
엄마: 오늘은 김치찌개 먹고 피자는 내일 먹어.
엄마: 글쎄,뭐 먹고 싶어?
지호: 저는 김치찌개 먹고 싶어요.
지나: 엄마, 저는 피자 먹고 싶어요.
엄마: 오늘은 김치찌개 먹고 피자는 내일 먹어.
1. Trong câu trần thuật (tường thuật) nó thể hiện thứ mà người nói muốn, còn trong câu nghi vấn nó dùng để hỏi thứ mà người nghe muốn.
저는 빨리 집에 가고 싶어요.
Tôi muốn đi về nhà thật nhanh
방학에 고향에 가고 싶어요.
Tôi muốn đi về quê vào kỳ nghỉ.
고향에 가서 고향 음식을 먹고 싶어요.
Tôi muốn về quê và ăn những món ăn quê hương.
저는 시험에서 일등을 하고 싶어요.
Tôi muốn đứng thứ nhất trong kỳ thi
유리 씨, 이번 방학에 뭐 하고 싶어요?
Tôi muốn đi về quê vào kỳ nghỉ.
고향에 가서 고향 음식을 먹고 싶어요.
Tôi muốn về quê và ăn những món ăn quê hương.
저는 시험에서 일등을 하고 싶어요.
Tôi muốn đứng thứ nhất trong kỳ thi
유리 씨, 이번 방학에 뭐 하고 싶어요?
Yu-ri à, kỳ nghỉ lần này cậu muốn làm gì?
** Trong trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu tường thuật sẽ đều dùng dạng ‘고 싶어하다’. Hãy cùng xem một vài ví dụ bên dưới để thấy rõ hơn.
엄마: 지나야, 지호도 여행가고 싶어하니?
Mẹ: Jina à, Jiho cũng muốn đi du lịch chứ?
지나: 그럼요. 오빠도 가고 싶어해요.
Jina: Vâng, dĩ nhiên rồi. Anh hai cũng muốn đi mà.
친구가 구두를 사고 싶어해요.
Bạn của tôi muốn mua một đôi giày.
** Trong trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu tường thuật sẽ đều dùng dạng ‘고 싶어하다’. Hãy cùng xem một vài ví dụ bên dưới để thấy rõ hơn.
엄마: 지나야, 지호도 여행가고 싶어하니?
Mẹ: Jina à, Jiho cũng muốn đi du lịch chứ?
지나: 그럼요. 오빠도 가고 싶어해요.
Jina: Vâng, dĩ nhiên rồi. Anh hai cũng muốn đi mà.
친구가 구두를 사고 싶어해요.
Bạn của tôi muốn mua một đôi giày.
오빠는 피자를 먹고 싶어해요.
Anh trai tôi muốn ăn Pizza.
행복하고 싶어요. (X) 날씬하고 싶어요. (X)
예쁘고 싶어요. (X) 예뻐지고 싶어요. (O)
예쁘고 싶어요. (X) 예뻐지고 싶어요. (O)
3. Khi nói về tình huống trong quá khứ dùng '고 싶었다' và khi nói về tình huống trong tương lai hoặc phỏng đoán dùng dạng '고 싶겠다', '고 싶을 것이다'.
어제 친구를 만나고 싶었는데 못 만났어요.
Hôm qua tôi đã muốn gặp người bạn nhưng đã không thể gặp được.
오랫동안 고향에 못 가서 빨리 가고 싶겠어요.
Lâu ngày không thể về quê nên tôi mong sẽ nhanh chóng được trở về.
4. Với trường hợp của '보고 싶다' nếu chủ ngữ là '나(저), 우리' và nó mang ý nghĩa của '그립다/ nhớ, thương nhớ, mong đợi' (không phải là ý nghĩa xem, nhìn) thì cần dùng ở dạng thức '이/가 보고 싶다'.
그 영화를 보고 싶어요. (không mang ý nghĩa của '그립다')
Tôi muốn xem bộ phim đó.
저는 돌아가신 엄마가 보고 싶어요. ('그립다'의 뜻)
Tôi đang mong nhớ về người mẹ đã khuất của mình.
--------------------------------------------------------------------------------
*Sự khác nhau giữa hai biểu hiện '고 싶다' và '았/었으면 좋겠다'.(xem lại '았/었으면 좋겠다' tại đây)
1. So với '고 싶다' thì '았/었으면 좋겠다' sử dụng khi sự mong muốn, ước muốn không được rõ ràng hoặc khả năng hiện thực hóa rất thấp (rất nhỏ).
이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. (막연한 바람- mong muốn không rõ ràng)
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. (구체적인 바람 - mong nuốn có tính cụ thể, chi tiết)
2.'았/었으면 좋겠다' không chỉ dùng nói về mong đợi của người nói mà cả sự mong đợi, hy vọng về người khác cũng có thể được dùng, trong khi đó '고 싶다' chỉ có thể nói về mong đợi mong muốn của bản thân người nói.
저는 빨리 결혼하고 싶어요. (O)
Tôi muốn mình mau chóng kết hôn.
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng mình có thể mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng Yu-ri sẽ mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요.(X)
어제 친구를 만나고 싶었는데 못 만났어요.
Hôm qua tôi đã muốn gặp người bạn nhưng đã không thể gặp được.
오랫동안 고향에 못 가서 빨리 가고 싶겠어요.
Lâu ngày không thể về quê nên tôi mong sẽ nhanh chóng được trở về.
4. Với trường hợp của '보고 싶다' nếu chủ ngữ là '나(저), 우리' và nó mang ý nghĩa của '그립다/ nhớ, thương nhớ, mong đợi' (không phải là ý nghĩa xem, nhìn) thì cần dùng ở dạng thức '이/가 보고 싶다'.
그 영화를 보고 싶어요. (không mang ý nghĩa của '그립다')
Tôi muốn xem bộ phim đó.
저는 돌아가신 엄마가 보고 싶어요. ('그립다'의 뜻)
Tôi đang mong nhớ về người mẹ đã khuất của mình.
--------------------------------------------------------------------------------
*Sự khác nhau giữa hai biểu hiện '고 싶다' và '았/었으면 좋겠다'.(xem lại '았/었으면 좋겠다' tại đây)
1. So với '고 싶다' thì '았/었으면 좋겠다' sử dụng khi sự mong muốn, ước muốn không được rõ ràng hoặc khả năng hiện thực hóa rất thấp (rất nhỏ).
이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. (막연한 바람- mong muốn không rõ ràng)
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. (구체적인 바람 - mong nuốn có tính cụ thể, chi tiết)
2.'았/었으면 좋겠다' không chỉ dùng nói về mong đợi của người nói mà cả sự mong đợi, hy vọng về người khác cũng có thể được dùng, trong khi đó '고 싶다' chỉ có thể nói về mong đợi mong muốn của bản thân người nói.
저는 빨리 결혼하고 싶어요. (O)
Tôi muốn mình mau chóng kết hôn.
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng mình có thể mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng Yu-ri sẽ mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요.(X)
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
Post a Comment