-- Facebook Pixel Code -->

[Ngữ pháp] A-(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ, V-(으)ㄴ/-는/-(으)ㄹ Định ngữ dùng với động từ thì quá khứ/hiện tại/tương lai

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại sau:

유리:      지나야, 무슨 노래 들어 ?
지나:      K-POP. 난 K-POP을 자주 들어. 신나는 노래가 많아. 이 사진 좀 봐.
유리:      잘생겼다. 누구야?
지나:      내가 좋아하는 가수야. 노래도 잘하고 정말 멋있는 사람이야. 춤도 무척 잘 춰.
유리:      K-POP은 빠른 노래만 있어?
지나:      아니,슬픈 사랑 노래도있어. 하지만 난 빠르고 신나는 노래를 좋아해.
Jina à, bạn nghe bài hát gì vậy?
Nhạc K-POP. Mình thường nghe nhạc Hàn. Các ca khúc vui nhộn rất nhiều. Thử nhìn bức hình này nè.
Ồ đẹp trai quá ta. Ai vậy?
Đó là ca sĩ tớ thích. Hát cũng hay mà lại là người phong độ nữa. Nhảy cũng rất là tuyệt.
Nhạc K-POP chỉ có các bài hát nhanh vậy à?
Không, cũng có những ca khúc tình yêu buồn nữa. Nhưng mình chỉ thích những ca khúc vui nhộn và nhanh thôi.

1/ -(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ
Tính từ/ 이(다) + -(으)ㄴ+ N

Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.
Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng –은,
작다 + 집-> 작은

Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ, 
크다 + 집->

Nếu tính từ là dạng chứa ‘있다/없다’ thì thêm -는
맛있다 + 음식 -> 맛있는 음식 
재미없다 + 영화 -> 재미없는 영화

Còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
치마 ->  치마 

Với tính từ thì ở bất cứ thì quá khứ, hiện tại hay tương lại đều có dạng thức chung là thêm -(으)ㄴ, trong khi đó với động từ thì mỗi thì quá khứ, hiện tại, tương lại sẽ có vĩ tố định từ (định ngữ) khác nhau

--------------------------------------------------------------------------
2/ Định ngữ dùng với động từ: 

Phụ thuộc vào các thì khác nhau mà có hình thức khác nhau.
Động từ + -(으)ㄴ/ -는-(으)ㄹ + N: Định ngữ thì quá khứ/ hiện tại/ tương lai.

2.1 -는 Định ngữ ở thì hiện tại
Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay
hành động đó xảy ra ở thời điểm hiện tại.
Động từ kết thúc bằng nguyên âm hay phụ âm đều dùng với - 는.
Động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn - 는. vào.
지금 보는 책이 뭐예요?
Hiện tại cuốn sách bạn đang xem là gì thế?

좋아하는 가수가 있어요?
Bạn có ca sĩ nào mà yêu thích không?

자주 보는 TV 프로그램이 뭐예요?
Chương trình Tivi thường xem là gì?

친구들과 자주 가는 곳이 어디예요?
Chỗ mà thường đi đến với bạn là ở đâu vậy?

여기가 바로 우리가 사는 이에요. (살다)
Đây chính là ngôi nhà chúng tôi đang sống.

2.2 Định ngữ ở thì quá khứ -(으)ㄴ
Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành vi đó đã được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì.
Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng -은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ, còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
영국에서 마이클입니다.
Tôi là Micheal đến từ nước Anh.

어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다.
Món ăn (mà chúng ta) ăn tối hôm qua là món Bulgogi.

지난번에 만든 장갑을 친구에게 선물했습니다.
Lần trước tôi đã tặng bạn đôi găng tay mà tôi tự làm .

2.3 Định ngữ ở thì tương lai -(으)ㄹ
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra. 
Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng -을, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng -ㄹ, còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄹ vào (xem như là không thay đổi).
여기가 바로 우리가 살 이에요. (살다)
Đây chính là ngôi nhà chúng tôi sẽ sống.

내일은 할 이 많아요. 
Ngày mai có nhiều việc để làm lắm.= Việc mà phải làm ngày mai, nhiều lắm.

점심에 먹을 음식을 만들었어요. 
Tôi đã làm thức ăn (cái mà )sẽ ăn vào bữa trưa

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Học KIIP - Tiếng Hàn Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.