-- Facebook Pixel Code -->

[Ngữ pháp] -거든(요)

지호: 엄마, 저 드디어 여자친구가 생겼어요.
엄마: 그래? 축하해! 하지만 여자친구 생겼다고 공부를 소홀히 하면 안돼!
          그런데 어떤 아이니?
지호: 이름은 ‘이수아’고, 학교에서 인기가 많아요. 예쁘고 착하고 공부도 잘하거든요.
엄마: 수아도 너희 반이 니?
지호: 아니요. 옆 반 친구인데 동아리 활동을 하다가 친해졌어요.
엄마: 엄마도 우리 지호가 좋아하는 여자친구 한번 보고 싶은데…….이번 토요일에 집에 초대하는 게 어때?
지호: 정말요? 그럼 이번 토요일에 불고기 해 주세요. 수아가 불고기를 좋아하거든요.
엄마: 너, 벌써 엄마보다 여자친구를 더 챙기는 거야?
지호: 무슨 말씀이세요? 제가 엄마를 얼마나 사랑하는데요.

1. '-거든(요)' Đứng sau động từ, tính từ, tương đương với nghĩa là “vì..., do...” trong tiếng Việt. Được sử dụng để giải thích một thực tế/ sự thực, suy nghĩ hay lý do của người nói về nội dung được hỏi hay nói đến ở trước đó.
예) 
가: 그 책을 왜 좋아해요? Tại sao lại thích cuốn sách đó như vậy?
나: 쉽고 재미있거든요. (bạn không biết đâu) Vì nó dễ đọc và thú vị (lắm).

가: 그 배우는 텔레비전에 자주 나오는 것 같아요.
Diễn viên đó có vẻ hay xuất hiện trên Tivi quá nhỉ?
나: 그 배우가 요새 가장 인기가 많아요. 연기도 좋고 잘생겼거든요.
Dạo gần đây diễn viên đó được yêu thích lắm. (bạn không biết đâu) diễn xuất cũng tốt mà lại đẹp trai nữa.

2. Không phân biệt thân động từ kết thúc bởi nguyên âm hay phụ âm thì đều kết hợp với‘거든요’.
예) 자다 + 거든요 -> 자거든요 
      많다 + 거든요 -> 많거든요 
      재미있다 + 거든요 -> 재미있거든요

3. Cũng có thể sử dụng khi diễn tả suy nghĩ của người nói về một việc gì đó lạ thường hay không thể hiểu được. Hoặc khi bạn giải thích một sự thật/thực tế nào đó, đồng thời để tiếp tục kéo dài sự tiếp diễn của câu chuyện có liên quan đến nội dung đó ở vế sau.
예) 
오른쪽 골목에 편의점이 있거든요. 거기에서 음료수를 사기로 해요.
Có một cửa hàng tiện lợi ở hẻm bên phải. Tôi sẽ mua đồ uống ở đó.
열쇠를 어디에 두었는지 정말 알 수가 없거든요.
Tôi thực sự không biết mình đã để chìa khóa ở đâu.

여기 있던 제 우산 못 보셨어요? 분명히 여기에 뒀거든요.
Bạn có nhìn thấy ô của tôi đã để ở đây không? Tôi chắc chắn đã đặt nó ở đây mà.
밖에 비가 온다고요? 오늘 날씨가 맑다고 했거든요.
Bạn nói bên ngoài mưa sao? Tôi đã nghe hôm nay thời tiết đẹp mà nhỉ?

영화 표가 두 장 생겼거든요. 같이 가실래요?
이번 시험이 아주 어려웠거든요. 그래서 잘 못 봤어요.
 

4. Cũng có thể dùng danh từ ở phía trước theo dạng thức kết hợp với ‘-(이)거든요’.
예) 
오늘은 가족들과 함께 송편을 만들어요. 내일이 추석이거든요. 
제 동생은 내년에 초등학교에 입학할 거예요. 지금 7살이거든요.

Ví dụ khác:
저는 나중에 의사가 되고 싶어요. 제 남동생이 3살 때 많이 아파서 수술을 했어요. 그래서 저는 한동안 이모와 함께 지냈어요. 아빠와 엄마는 동생을 간호하기 위해 병원에 계셨거든요. 동생을 보러 병원에 가면 흰색 가운을 입은 의사와 간호사 언니들이 환자들을 돌보고 있었어요. 웃는 얼굴로 아픈 사람들을 도와주는 의사 선생님들을 보고 저도 의사가 되고 싶다는 생각을 하게 되었어요. 의사 선생님들이 참 멋있어 보였거든요.
의사가 되면 좋은 점이 참 많을 것 같아요. 제 남동생과 같이 아픈 가족들을 잘 돌볼 수도 있고, 많이 아프지만 병원에 갈 수 없는 사람들이 주변에 있다면 도와줄 수도 있거든요.
또 의사가 되면 몸이 약하거나 아픈 사람들에게 조언을 해줄 수도 있어요. 의사는 우리 몸과 질병에 대해 공부를 아주 많이 하거든요. 우리 큰 아버지는 지금 의사이신데 우리 가족에게 항상 건강 관리에 대한 좋은 이야기를 많이 해주세요. 저도 의사 가 되면 가족들의 건강에 도움이 될 수 있을 거예요. 아빠는 의사가 되려면 공부를 아주 많이 해야 한다고 하셨어요. 그래서 저는 지금부터 공부를 아주 열심히 할 거예요. 꼭 의사가 되고 싶거든요. 

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.