-- Facebook Pixel Code -->

[Hội thoại tiếng Hàn] #3.당신은 예쁘고 알뜰하기도 해요. Em thật đẹp và cũng thật khôn ngoan

당신은 예쁘고 알뜰하기도 해요
Em thật đẹp và cũng thật khôn ngoan

오랜만에 시장에 간 아내가 새 옷을 샀습니다. 요즘 유행하는 옷이라서 아주 마음에 듭니다. 하지만 남편은 아내의 새 옷이 조금 마음에 들지 않습니다.
Đã lâu lắm rồi người vợ đi chợ mua cái váy mới. Chiếc váy hiện là mốt đang thịnh hành hiện nay nên người vợ rất ưng ý. Nhưng người chồng thì lại không hài lòng lắm về chiếc váy mới của vợ.


새 단어 Từ mới
그런 뜻이 아니에요 (không phải ý như vậy) 나이가 들다 (nhiều tuổi, lớn tuổi)
사실은 (sự thật, thật ra thì) 새로 (mới)   세일 (giảm giá) 알뜰하다 (khôn ngoan, tằn tiện)
요즘 (dạo này) 유행 (mốt) 유행이다 / 유행하다 (thịnh hành) 주부 (nội trợ)
최고예요 (tuyệt vời, là số một) 칭찬 (khen ngợi)

Hội thoại:
티엔: 이거 오늘 새로 산 옷이에요. 어때요? 예쁘지요?
남편: 치마가 너무 짧지 않아요? 무슨 아이 엄마가 그렇게 짧은 치마를 입어요?
티엔: 요즘은 다 이렇게 입어요. 이게 유행이란 말이에요.
남편: 당신은 주부예요. 주부면 주부답게 옷을 입어야지요.
티엔: 주부다운 옷이 뭐예요? 당신이 말하는 옷은 너무 나이 들어 보여서 싫어요. 당신은 내가 예뻐 보이는 게 싫어요?
남편: 그런 뜻이 아니에요. 당신은 그런 옷을 안 입어도 예뻐요. 그런데 다시 보니까 당신한테 잘 어울리네요!
티엔: 정말이에요? 당신이 칭찬해 주니까 기분이 좋아요.
남편: 나는 당신이 뭘 입어도 예쁘지만 동네 어르신들 앞에서는 좀 조심하면 좋겠어요.
티엔: 알았어요. 그럴게요. 사실은 이거 너무 사고 싶었던 옷인데 세일 할 때까지 기다 렸다가 싸게 산 거예요. 그래서 아이 신발도 살 수 있었어요.
남편: 역시 당신은 정말 예쁘고 알뜰해요! 최고예요!

Thiện: Cái váy này hôm nay em mới mua nè anh. Thế nào ạ? Đẹp chứ anh?
Chồng: Cái váy này không quá ngắn hay sao? Phụ nữ đã có chồng có con gì mà còn mặc cái váy ngắn kiểu này?
Thiện: Dạo này mọi người đều mặc như thế cả. Vì đang là mốt mà.
Chồng: Em là nội trợ mà. Nội trợ thì phải mặc đồ cho ra dáng nội trợ chứ.
Thiện: Áo quần của nội trợ là gì chứ? Những bộ đồ như anh nói mặc vào nhìn càng già hơn nên em không thích. Anh không muốn nhìn thấy em đẹp hay sao?
Chồng:   Ý anh không phải như vậy. Ý anh là dù em không mặc những cái váy như thế thì vẫn đẹp như thường. Nhưng nhìn lại thấy nó cũng hợp với em lắm.
Thiện: Thật chứ anh? Được anh khen em vui lắm.
Chồng: Với anh thì em mặc gì cũng đẹp hết nhưng trước những người lớn tuổi trong xóm em nên cẩn thận một chút nhé.
Thiện: Em biết rồi. Em sẽ cẩn thận mà. Thật ra cái váy này em muốn mua từ lâu rồi nhưng em đã chờ đến ngày giảm giá nên đã mua được với giá rẻ đó vì vậy mà em cũng đã có thể mua được giày cho con chúng ta.
Chồng: Em thật đẹp và cũng thật khôn ngoan! Em thật tuyệt vời!

Biểu hiện:
부부가 살다 보면 서로의 행동이 이해가 안 될 때도 있습니다. 그럴 땐 서로에게 이유를 말해 주세요. 서로의 이야기에 귀를 기울이면 이해 못할 게 없어요.
Trong quá trình chung sống vợ chồng khó tránh khỏi những sự hiểu lầm về những việc làm của nhau. Những lúc như thế vợ chồng nên nói cho nhau biết lý do. Nếu cùng nhau lắng nghe, cùng nhau chia sẻ thì sẽ không có gì là không thể hiểu nhau được.

옷이 예뻐서 샀어요.Vì cái áo đẹp nên đã mua.
화가 나서 그랬어요. Vì nóng giận nên đã như vậy. 
물건이 싸서 샀어요. Hàng hóa rẻ nên đã mua.
몰라서 못했어요.  Vì không biết nên đã không thể làm được.
너무 피곤해서 못 일어났어요. Vì quá mệt nên không thê ngồi dậy nổi.
Trong bài này chúng ta học về biểu hiện -아/어/여서 xem chi tiết hơn tại đây

Cũng có những cách biêu hiện khác như thế này.
Để biểu hiện lý do thì cũng có thể dùng các mẫu câu sau '아/어 가지고 - Vì... (thường dùng trong văn nói)
배가 고파가지고 밥을 먹었어요.
Vì đói bụng nên đã ăn cơm.

hoặc '(으)니까' Vì... Xem chi tiết hơn nữa về  '(으)니까tại đây
지금 없으니까 다음에 오세요.
Vì bây giờ không có nên lần sau quay lại nhé.

- Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
- Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây

- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu

Trích từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.