Động từ + 아/어라
가다 => 가라, 먹다 =>먹어라, 하다 =>해라.
1. Là biểu hiện 반말, thân mật, xuồng xã của '(으)십시오'. ... Lúc này trường hợp đối phương là người bề trên hay người hơn tuổi thì dù khoảng cách có gần gũi thân mật như thế nào thì cũng không thể sử dụng (các bạn thấy khác với trường hợp 아/어 mà dùng thay cho (으)세요 đúng không).
어서 가라.
Hãy đi nhanh đi.
빨리 먹어라.
Hãy ăn nhanh lên.
방 좀 청소해라.
Hãy dọn dẹp phòng giùm nha.
2. Biểu hiện ngăn cấm dùng dạng thức '지 마라'
동생 때리지 마라.
Bảo đừng đánh em mà.
친구와 싸우지 마라.
Không được gây lộn với bạn.
3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự ví dụ bên dưới.
엄마 말 좀 들어라. (듣다)
Hãy nghe lời mẹ đó.
예쁘게 좀 써라. (쓰다)
Hãy viết đẹp một chút nha.
빨리 좀 골라라. (고르다)
Hãy chọn nhanh lên chút nào.
Dưới đây là tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn, bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần mà bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng để có thể áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2) (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
니/(으)니? (dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
는다/다
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute
Post a Comment