-- Facebook Pixel Code -->

[KIIP Trung cấp 1] Bài 16: 회식과 모임 Liên hoan và hội họp

Bài 16: 회식과 모임 Liên hoan và hội họp
문제 1. 위의 그림은 어떤 모임입니까? 사람들이 무슨 이야기를 하는 것 같습니까?
Bức hình trên là buổi hội họp gì vậy? Bạn nghĩ những người này trò chuyện gì với nhau?
문제 2. 한국 직장인들이 회식할 때 가장 많이 먹는 음식은 무엇입니까?
Những người nhân viên Hàn Quốc khi tổ chức liên hoan thì thường ăn món ăn gì nhiều nhất?
문제 3. 여러분은 주로 어떤 모임에 갑니까? 얼마나 자주 모입니까?
Các bạn chủ yếu đến buổi hội họp nào? Thường bao lâu thì tụ họp?
<Trang 162>

1. 모임 종류: Các loại hình hội họp
모임
Hội họp
예시
Ví dụ minh họa
모임
Hội họp
예시
Ví dụ minh họa
송년회
Tiệc tất niên, liên hoan cuối năm
연말에 송년회를 하다
Làm tiệc tất niên vào cuối năm
시무식
Tiệc đầu năm, buổi họp mặt đầu năm
연초에 시무식을 하다
Họp mặt gặp gỡ đầu năm
송별회
Tiệc chia tay
떠나는 친구를 위한 송별회를 열다.
Mở tiệc chia tay dành cho ngời bạn rời đi
야유회
Buổi dã ngoại
교외로 야유회를 가다.
Đi dã ngoại về vùng ngoại ô
동창회
Hội đồng môn, hội bạn học cùng trường
대학 동창회에 나가다.
Đến hội đồng môn trường đại học
동호회
Hội những người cùng sở thích
등산 동호회에 들다.
Vào hội những người cùng yêu thích leo núi
OO연합회
Liên hiệp, liên đoàn, hội liên hợp OO
연합회에 가입하다
Gia nhập liên hiệp
학부모회
Hội phụ huynh
학교 학부모회에 참석하다
Tham dự hội phụ huynh trường
반상회
Họp tổ dân phố, họp khu phố
매달 반상회에 참여하다.
Hàng tháng tham dự buổi họp tổ dân phố
부녀회
Hội phụ nữ
아파트 부녀회 회원이 되다
Trở thành hội viên hội phụ nữ chung cư

가족 모임
Họp mặt gia đình, cuộc họp gia đình
가족 모임을 가지다.
Có buổi họp mặt gia đình
부부 동반 모임
Buổi hội họp các cặp vợ chồng 
부부 동반으로 모임에 참석하다.
Tham gia buổi tụ họp của các cặp vợ chồng

2. 모임 식순 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến các chương trình của cuộc hội họp
- 정기 총회: Đại hội định kì, hộp họp định kì
- 송년회 식순: Chương trình lễ tất niên, trình tự nghi thức buổi liên hoan cuối năm
- 개회사: Diễn văn khai mạc
- 귀빈 소개 및 축사:Giới thiệu khách mời danh dự và lời chúc mừng
- 회장 인사말: Lời chào của chủ tịch/ hội trưởng
- 축가: Bài hát chúc mừng
- 건배사 및 식사: Sự nâng ly chúc mừng và ăn uống
- 안내 사항 공지: Thông báo/ công bố các thông tin/ sự kiện/ vấn đề
- 폐회사: Bế mạc

<Trang 163>
3. 모임 관련 인사말 Lời chào liên quan đến hội họp
- 송년회: Liên hoan cuối năm
- 시무식: Liên hoan đầu năm
- 학부모회: Hội phụ huynh học sinh
- 동창회: Hội đồng môn, hội bạn học cùng trường
- 동호회: Hội những người cùng sở thích

<Trang 164> 문법
Các bạn nhấn vào tên tiêu đề ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về ngữ pháp và các ví dụ
[동사/황용사] + (으)ㄹ 테니까
Có 2 cách dùng chính cho cấu trúc ngữ pháp này:
1. Khi bạn đang đề nghị để bản thân làm một việc gì đó và đổi lại/đáp lại bạn yêu cầu người nghe làm một thứ gì khác (người nói thể hiện ý chí, thiện ý của mình đồng thời cũng gợi ý cho người nghe làm theo ý mình một việc gì đó)Những gì bạn yêu cầu người kia thường không phải là ân huệ hay đặc ân bạn muốn, mà nó cũng có thể là thứ mà bạn muốn họ làm để tốt cho riêng họ. Vì thế, -(으)ㄹ 테니(까) thường được dịch là “Tôi sẽ làm cái này, vì thế (đáp lại/đổi lại), tôi muốn bạn làm cái kia".
이건 제가 할 테니까, 걱정하지 말고 쉬세요.
= Tôi sẽ làm việc này, vì vậy đừng lo lắng và nghỉ ngơi chút đi.

2. Khi bạn đang giả định và hầu như chắc chắn về một cái gì đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc này để có nghĩa là "Tôi cho rằng/nghĩ/tin rằng điều này sẽ xảy ra/đang xảy ra, vậy hãy làm việc này/vui lòng làm điều đó". (sự phán đoán chắc chắn của người nói & nhằm lưu ý người nghe nội dung đi theo sau và chủ ngữ không phải là người nói.)
 Ngay cả khi bạn đang nói chuyện về một trạng thái hiện tại hoặc hành động, thì vì bạn đang giả định nên sẽ phải kiểm tra để xem bạn có đúng không, do đó nó luôn ở thì tương lai.
밖에 추울 테니까 나가지 마세요.
= Vì bên ngoài trời sẽ lạnh lắm nên đừng ra ngoài.

Từ vựng tham khảo:
- 준비해 놓다: Chuẩn bị sẳn
- 참석: Tham dự
- 팝콘: Bắp rang bơ
- 평일: Ngày thường

<Trang 165>
1. '-던' biểu hiện nghĩa người nói hồi tưởng lại việc mà mình đã trải nghiệm trong quá khứ hoặc một việc nào đó được kéo dài hoặc lặp lại từ một thời điểm nào đó trong quá khứ (hành động đã từng xảy ra theo thói quen, nhưng đã không còn tiếp tục). Với ý nghĩa này nó thường đi kèm với 자주, 가끔, 항상... nghĩa là 'đã từng'. Đuôi -던 khi kết hợp với động từ 오다가다 để tạo thành 오던가던 có ý nghĩa biểu hiện sự lặp lại.

2. '-았/었던' biểu hiện nghĩa hồi tưởng lại một sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khứ nhưng tình huống đó không được hoàn thành và bị đứt quãng (vẫn chưa kết thúc, vẫn còn dang dở, thường dùng với 지날달, 지날주, 어제, 아까, 저번에...).

Trên thực tế, đuôi -았/었던 và đuôi -던 không có sự khác biệt lớn về ý nghĩa. 
Chỉ khi kết hợp với động từ 오다 thì -았/었던 biểu hiện ý nghĩa hành động xảy ra một lần còn -던 biểu hiện nghĩa hành động lặp đi lặp lại. 

Từ vựng tham khảo
- 어릴 때: Hồi nhỏ, hồi bé
- 친하다: Thân, thân thiết, kết thân, kết bạn
- 어울리다: Hợp, hòa hợp, phù hợp
- 반지: Nhẫn

<Trang 166> 말하기
- 엘레나 : 에바 씨, 에릭 씨 송별회 준비를 도와줄 수 있어요?
에바 ơi, cậu có thể giúp tớ chuẩn bị tiệc chia tay 에릭 không?
- 에 바: 그럼요. 그런데 송별회 때 무엇을 할 거예요?
Tất nhiên rồi. Nhưng mà tiệc chia tay thì sẽ làm những gì nhỉ?

- 엘레나 : 먼저 같이 식사를 한 후에 선물 전달식을 할 거예요. 그리고 함께 찍었던 사진을 볼 거예요.
Trước tiên là ăn uống cùng nhau rồi sau đó sẽ là nghi thức trao quà. Và cùng nhau xem những bức hình đã từng chụp cùng nhau.
- 에 바: 그럼 제가 사진을 정리할 테니까 엘레나 씨가 선물을 사세요.
Vậy thì tớ sẽ sắp xếp ảnh nên 엘레나 mua quà nhé.
- 엘레나: 알겠어요. 그리고 정확한 일시와 장소는 내일 알려드릴 테니까 사람들에게 메시지도 좀 보내주시겠어요?
Mình biết rồi. Thời gian địa điểm chính xác ngày mai mình sẽ báo nên cậu sẽ gởi tin báo cho mọi người giúp mình được không?
- 에 바: 네, 그럴게요. 걱정하지 마세요.
Ừ, mình sẽ làm. Đừng lo gì nhé.

Từ tham khảo:
- …한 후: Sau khi…
- 선물 전달식: Nghi thức trao quà
- 정확하다: Chính xác
- 알리다: Cho biết
- 메시지: Tin nhắn, lời nhắn, thông điệp
1.
- 동창회: Hội đồng môn, hội bạn học cùng trường
- 감사패: Cúp lưu niệm, kỷ niệm chương
- 증정하다: Biếu, tặng
- 행운권 추첨을 하다: Bốc thăm may mắn
- 행운권: Phiếu may mắn
- 야유회: Buổi dã ngoại, chuyến dã ngoại
- 돕다: Giúp đỡ
- 장기 자랑을 하다: Tổ chức cuộc thi tài năng
- 상품: Tặng phẩm, vật trao thưởng
- 기념품: Đồ lưu niệm
- 나누다: Chia, phân chia
2.
식순: Trình tự nghi thức

<Trang 167> 듣기

상호 : 쿤 씨, 요즘 회사 생활은 어때요?
쿤 : 일도 재미있고 사람들도 친절해요. 그런데 요즘 회식이 많아서 조금 바빴어요.
상호 : 그래요? 회식을 얼마나 자주 하는데요?
쿤 : 일주일에 한 번 정도 해요. 가끔 노래방에 가기도 하고요.
상호 : 그렇군요. 쿤 씨 고향에서도 회식을 자주 해요?
쿤 : 고향에서 다녔던 회사는 한 달에 한 번 정도 회식을 했어요. 그런데 고향에서는 회식을 할 때 한국처럼 술을 많이 마시지 않아요.
상호 : 그럼 한국에서 회식 자리가 힘들겠어요.
쿤 : 회식을 자주 해서 조금 힘들기는 하지만 술을 마시면서 그동안 힘들었던 이야기도 하고, 동료에게 하기 어려웠던 이야기를 하면서 그만큼 동료들과 빨리 친해질 수 있었어요. 또 2차로 노래방에 가서 스트레스를 풀기도 하고요.
상호 : 맞아요. 한국에서는 회식도 회사 생활의 중요한 부분이라고 생각해요. 하지만 술을 너무 많이 마시면 건강에 안 좋을 테니까 적당히 마시도록 하세요.
쿤 : 네, 걱정해 줘서 고마워요.

- 술을 마시는 모임: Hội họp uống rượu
- 차를 마시며 담소를 나누는 모임: Tụ tập tán gẫu và uống trà
- 파티복을 입고 와인을 마시는 모임: Mặc đồ dạ hội và tụ họp uống rượu vang
- 2차로: Tăng 2

<Trang 167> 발음
- 깎다: Cắt, gọt

<Trang 168> 읽기
1. 여러분은 어떤 모임이 기억에 가장 남습니까? Các bạn ấn tượng nhất bởi cuộc hội họp nào?
- 기억에 남다: Lưu lại trong tâm trí, ấn tượng, ghi nhớ
2.
한국에서의 첫 송년회
제가 한국에 와서 제일 기억에 남고 재미있었던 일은 처음 부부 동반으로 송년회에 참석했던 일입니다. 한국에 온 지 얼마 되지 않아서 힘들었을 때, 함께 한국어를 배우던 친구들과 부부 동반 송년회를 했습니다. 남편과 함께 참석하는 모임은 처음이라서 긴장하고 갔지만 분위기가 편안하고 모두 친절했습니다. 20쌍 정도 되는 부부가 모여서 오래간만에 고향 음식도 먹고 그동안 힘들었던 이야기를 나눌 수 있어서 즐거웠습니다. 고향을 떠나서 생활하는 일, 한국어를 잘 못해서 힘들었던 일, 한국 문화에 익숙하지 않아서 힘들었던 일 등을 이야기하면서 스트레스도 풀 수 있었습니다. 어색해 할 줄 알았는데 걱정했던 것과 다르게 남편들도 함께 식사를 하고 즐겁게 이야기를 나누면서 금방 친해졌습니다. 자주는 못 만나겠지만 이런 자리를 또 마련했으면 좋겠습니다

Kỷ niệm đẹp và để lại cho tôi nhiều ấn tượng nhất khi mới đặt chân tới Hàn Quốc là lần đầu tiên vợ chồng tôi cùng nhau tham dự buổi liên hoan cuối năm. Vì tới Hàn Quốc chưa được bao lâu nên mệt mỏi, cả hai vợ chồng tôi đã cùng làm một buổi tất niên cùng với những người bạn học chung tiếng Hàn. Vì đó là buổi họp mặt đầu tiên tham gia cùng với chồng nên tôi đã đi với tâm trạng căng thẳng nhưng bầu không khí lúc đó thật sự thoải mái và tất cả mọi người thì thân thiện. Có khoảng 20 cặp vợ chồng họp mặt với nhau và lâu lắm rồi mới lại được ăn món ăn của quê hương, có thể cùng nhau chia sẻ một cách vui vẻ những khó khăn mà chúng tôi đã trải qua trong suốt khoảng thời gian qua. Chúng tôi vừa tâm sự và xả stress về những chuyện xảy ra hàng ngày khi rời xa quê hương, những khi mệt mỏi vì tiếng Hàn không tốt hay những lúc khó khăn vì chưa quen với văn hóa Hàn Quốc. Tôi tưởng sẽ gượng gạo nhưng không giống với những gì tôi lo lắng, các ông chồng cùng nhau vui vẻ ăn và chia sẻ những tâm sự, chẳng mấy chốc trở nên thân thiết. Sẽ không thể gặp nhau thương xuyên được nhưng giá như mà có thể bố trí lại một buổi như vậy thì tốt biết mấy.
Từ vựng tham khảo:
- 부부 동반: Vợ chồng đi cùng, vợ chồng cùng đồng hành
- 송년회: Liên hoan cuốc năm
- 처음: Lần đầu
- 긴장하다: Căng thẳng
- 분위기: Bầu không khí
- 편안하: Thoải mái, bình an, thanh thản
- 쌍: Cặp đôi
- 그동안: Thời gian qua
- 나누다: Chia ra, phân chia
- 떠나다: Rời khỏi, rời xa
- 익숙하다: Quen thuộc, thân thuộc

Thiệp mời
Tôi đã chuẩn bị (tổ chức) một buổi tất niên để cùng với các bạn yêu quý tiễn một năm cũ. Dù bận nhưng mong các bạn hãy tham gia buổi tiệc cùng với vợ chồng chúng tôi. Mong rằng chúng ta sẽ vui vẻ động viên nhau để cùng chào đóng một năm mới đầy hy vọng

Từ vựng tham khảo:
- 소중하다: Quý báu, quan trọng
- 마련하다: Chuẩn bị
- 더라도: Cho dù, mặc dù
- 내외분: Vợ chồng
- 빛내다: Làm rạng rỡ.
- 희망차다: Đầy kì vọng, đầy hi vọng
- 맞이하다: Đón tiếp
- -도록: Để, sao cho
- 격려하다: Động viên, cổ vũ, khích lệ
- 기원하다: Cầu mong, mong ước

<Trang 169> 쓰기
- 첫: Đầu tiên
- 보기: Ví dụ, mẫu
- 메모: (Memo) Ghi chú, ghi chép, sự ghi chú lại để nhớ
- 참석 인원: Số người tham dự
- 인상적: Có tính ấn tượng
- 순간: Khoảnh khắc
- 금방: Ngay, tức thời
- 친해지다: Làm quen, quen
- 바탕: Nền tảng

<Trang 170>
한국의 회식 문화는 단순히 직장 상사, 동료들과 함께 식사와 술을 즐기는 것이 아니라 ‘직장 생활과 업무’의 연장으로 인식되는 특별한 자리이다. 회식을 통해서 그동안 하고 싶었던 이야기도 하고 소통을 하면서 단합을 할 수 있는 자리라고 말한다. 회식을 할 때 지나친 음주로 사회적 손실이 크다는 뉴스도 있지만 적당한 선에서 즐기는 회식 문화는 한국 특유의 조직 문화 형성에 긍정적인 영향을 끼치는

중요한 문화로 여겨지는 것이 보통이다. 그러나 외국인 직원의 입장에서는 늦게까지 이어지는 술자리를 이해하지 못하는 경우도 있다. 업무 시간이 끝난 후에도 회사 사람들과의 자리에 참석을 해야 하는 것, 술을 잘 못 마셔도 참석해야 하는 것, 다음 날 출근을 해야 해도 2차, 3차로까지 길어지는 회식은 낯선 광경일 것이다. 그러나 요즘은 회식 문화도 바뀌고 있다. 술자리만 이어지는 회식이 아닌 공연 관람 등 문화생활을 즐길 수 있는 회식뿐만 아니라 여러 가지 건전한 회식 문화들이 생겨나고 있다.
Văn hoá họp mặt ăn liên hoan ở công ty của Hàn Quốc không đơn thuần chỉ là việc cùng vui vẻ nhậu cùng đồng nghiệp và cấp trên mà là một buổi đặt biệt được hiểu như là sự kết nối công việc và sinh hoạt trong công ty. Thông qua buổi liên hoan có thể đoàn kết hơn, vừa chia sẻ được những điều muốn làm trong suốt thời gian qua. Cũng có những bản tin thời sự, do uống quá nhiều rượu khi ăn liên hoan nên đã gây ra thiệt hại lớn mang tính xã hội nhưng mà ở một khía cạnh thỏa đáng thì việc xem buổi tiệc liên hoan là một nét văn hóa quan trọng gây ảnh hưởng tích cực đến việc tổ chức hình thành nên nét đặt biệt của Hàn Quốc là chuyện bình thường.

Tuy nhiên đứng trên lập trường của những nhân viên người Hàn Quốc thì cũng có những trường hợp không thể thông cảm cho việc ngồi lại bàn nhậu liên tục tới khuya. Sau khi kết thúc thời gian làm việc việc phải tham gia cùng với những đồng nghiệp, hay việc phải tham gia khi không thể uổng rượu được, buổi liên hoan kéo dai tới tăng 2, tăng 3 cho dù là ngay hôm sau phải đi làm là một cảnh tượng lạ lẫm. Tuy nhiên dạo gần đây văn hóa ăn liên hoan với công ty đang thay đổi. Bữa tiệc liên hoan không chỉ có mỗi ở mỗi bàn nhậu mà có thể cùng thưởng thức đời sống văn hóa, như một buổi xem biểu diễn cùng nhau, ngoài ra nhiều loại văn hóa tiệc tùng lành mạnh khác đang xuất hiện

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.