한국의 기후는 4계절의 차이가 뚜렷합니다. 봄과 가을의 기후는 온화하여 생활하기가 매우 좋습니다. 그렇지만 겨울은 기온이 영하로 내려가는 날이 많고 매우 춥습니다. 반대로 여름은 베트남의 여름과 비슷하여 매우 무덥습니다.
베트남의 국토는 남북으로 길기 때문에 남부와 북부의 기후가 많이 다릅니다.
KHÍ HẬU VÀ SINH HOẠT
Khí hậu ở Hàn Quốc có 4 mùa rõ rệt. Vào mùa xuân và mùa thu thì thời tiết ấm áp nên mọi sinhhoạt rất dễ chịu. Nhưng mùa đông thì có nhiều ngày nhiệt độ xuống âm độ nên rất lạnh. Ngược lại, mùa hè thì giống mùa hè ở Việt Nam nên rất nóng.
Vì đất nước Việt Nam trải dài từ Bắc đến Nam nên khí hậu miền Nam và miền Bắc hoàn toàn khác nhau. Miền Nam thì thời tiết nóng quanh năm và chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.
Miền Bắc tuy có 4 mùa nhưng sự thay đổi mùa không rõ rệt như ở Hàn Quốc. Mùa hè thì nóng nực còn mùa đông thì chỉ như cuối thu của Hàn Quốc. Các tòa nhà của Việt Nam thì không có hệ thống sưởi ấm như Hàn Quốc nên có cảm giác lạnh hơn Hàn Quốc.
Từ vựng:
기후: khí hậu
계절: mùa
차이: sư khác biệt; độ chênh lệch
뚜렷하다: rõ ràng, rõ rệt
온화하다: ôn hòa, ấm áp,
온화하다: ôn hòa, ấm áp,
생활: sinh hoạt
영하: độ âm, âm
기온: nhiệt độ thời tiết, nhiệt độ khí hậu, nhiệt độ không khí
영하: độ âm, âm
기온: nhiệt độ thời tiết, nhiệt độ khí hậu, nhiệt độ không khí
반대로: trái lại, ngược lại
무덥다: oi bức, nóng bức국토: lãnh thổ
다르다: khác biệt
내내: suốt, trong suốt (Liên tục từ đầu đến cuối.)
우기: mùa mưa건기: mùa khô
구분되다: được phân loại, phân chia
변화: sự biến hóa, sự biến đổi, sự thay đổi
늦가을: cuối thu
난방 시설: thiết bị/hệ thống sưởi오히려: ngược lại, trái lại
- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây
Post a Comment