Danh từ + 와/과
친구 -> 친구와, 학생 -> 학생과
저는 사과와 바나나를 좋아해요.
Tôi thích chuối và táo.
오늘 아버지와 어머니가 중국에서 오십니다.
Hôm nay bố và mẹ tôi đến Trung Quốc.
2. Thể hiện người mà cùng làm chung việc nào đó. Lúc này có thể sử dụng bởi dạng '와/과 깉이'
저는 친구와 같이 농구를 했어요.
Tôi đã chơi bóng rổ cùng bạn
유리 씨는 동생과 같이 집 청소를 했어요.
Yu-ri và em gái đã dọn dẹp nhà cửa.
3. Với những việc mà một mình không thể làm như '사귀다, 싸우다, 결혼하다' thì sử dụng bởi dạng '와/과 사귀다, 싸우다, 결혼하다'.
영호 씨가 동생과 싸웠어요.
Young-ho và em trai đã uýnh lộn nhau.
민수 씨가 여자 친구와 결혼하기로 했어요.
Min-su và bạn gái đã quyết định kết hôn.
4. Khi sử dụng cùng với các từ như '같다, 다르다, 비슷하다' thể hiện tiêu chuẩn/chuần mực so sánh.
민수 씨와 저는 나이가 같아요.
Tôi với Min-su tuổi ngang nhau.
한국 문화는 중국 문화와 다릅니다.
Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Trung Quốc khác nhau.
저는 언니와 성격이 아주 비슷해요.
Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.
5. Có biểu hiện tương tự là '하고' và '(이)랑' (Bạn có thể xem lại '하고' ở đây và '(이)랑' ở đây.)
저는 농구와 축구를 잘해요.
저는 농구하고 축구를 잘해요.
저는 농구랑 축구를 잘해요.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Post a Comment