Tính từ + 아/어하다
좋다-> 좋아하다, 싫다-> 싫어하다, 피곤하다-> 피곤해하다.
민수 씨가 지연 씨를 좋아해요.
Minsu thích Ji-yeon.
지연 씨는 매운 음식을 싫어해요.
Ji-yeon ghét thức ăn cay.
나는 그 사람을 미워하지 않아요.
Tôi không ghét người đó.
엄마가 아기를 귀여워해요.
Mẹ vuốt ve, âu yếm em bé.
학생들이 이번 시험을 어려워해요.
Các em học sinh thấy bài thi lần này khó.
2. Với trường hợp bất quy tắc áp dụng tương tự như sau.
아이가 큰 개를 무서워해요. (무섭다)
Trẻ con sợ những chú chó to lớn.
아버지가 딸을 예뻐해요. (예쁘다)
Bố cưng chiều con gái.
3. Những câu có sử dụng động từ tâm lý và tính từ tâm lý chỉ khác nhau ở chỗ vị ngữ của câu đó là động từ hay là tính từ, còn nghĩa gần như giống nhau.
나는 커피가 좋다. Tôi thích cà phê
나는 커피를 좋아한다. Tôi thích cà phê
Nhưng động từ tâm lý và tính từ tâm lý có sự khác biệt tùy thuộc vào ngôi của chủ ngữ. Động từ tâm lý không có sự hạn định về ngôi của chủ ngữ nhưng tính từ tâm lý thì có. Tính từ tâm lý chỉ được sử dụng trong câu trần thuật với chủ ngữ là ngôi thứ nhất như 나, 우리, 우리들 và trong câu nghi vấn với chủ ngữ là ngôi thứ hai như 너, 너희, 너희들.
나는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (○) 너는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (×)
그는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (○) 나는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (×)
너는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (○) 그는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (×)
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Post a Comment