Động từ + (으)십시오
1. Sử dụng khi khuyên nhủ, khuyên bảo hay yêu cầu, ra lệnh đối với người nghe, mang tính trang trọng, chính thức (공식적). Tùy từng câu văn mà các bạn có thể dịch là “hãy”,“xin mời”, "xin hãy",...책을 읽으십시오.
Xin mời (ông/bà/quý vị...) đọc sách.
다음을 듣고 물음에 답하십시오.
Xin hãy lắng nghe và trả lời câu hỏi sau ạ.
이쪽으로 가십시오.
Xin hãy đi theo hướng này.
2. Ở trường hợp của '먹다/마시다, 자다, 있다' được sử dụng thay thế bởi '드시다, 주무시다, 계시다'.
천천히 드십시오.
안녕히 주무십시오.
안녕히 계십시오.
3. Khi được sử dụng bởi yêu cầu hay mệnh lệnh cấm đoán được dùng bởi dạng '지 마십시오'.
박물관에서는 사진을 찍지 마십시오.
Xin hãy đừng chụp ảnh trong viện bảo tàng,
이곳에서 담배를 피우지 마십시오.
Xin đừng hút thuốc ở chỗ này.
4. Có biểu hiện tương tự là '(으)세요'. Nhưng so với '(으)세요' thì '(으)십시오' là biểu hiện mang tính chính thức hơn. '(으)세요' chủ yếu mình thấy hay dùng trong sinh hoạt và đời sống hàng ngày còn (으)십시오 thì chủ yếu hay được dùng những nơi công cộng, cuộc họp...nói chung là mang ý nghĩa lịch sự, trang trọng hơn (dùng nơi đám đông)
빨리 오십시오.
빨리 오세요.
5. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
창문을 여십시오. (열다)
식사 후에는 좀 걸으십시오. (걷다)
Post a Comment