-- Facebook Pixel Code -->

[Ngữ pháp] -(으)면, (이)라면: Nếu (조건 표현- Biểu hiện điều kiện)

Động từ/Tính từ + -(으)면 ~
Danh từ + (이)라면

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại sau:
지나: 오빠, 너무 시끄러워~
지호: 아, 미안.
지나: 그런데 지금 뭐해?
지호: 댄스 연습해. 다음 달에 K-POP 댄스 대회가 있어.
지나: 그래? 오빠 혼자 나가는 거야?
지호: 아니, 혼자 나가면 재미없어서 친구들과 함께 할 거야.
지나: 1등을 하면 뭐 줘?
지호: 스마트폰을 줘 .
지나: 우와, 오빠. 나도 대회에 나가고 싶어. K-POP 노래랑 춤, 모두자신 있어 .
지호: 연습이 힘들 거야. 그래도 괜찮으면 내일부터 함께 연습할래? ^^

-(으)면, (이)라면 có nghĩa là ‘nếu’ hoặc ‘khi, lúc’. 
Nó kết nối hai mệnh đề: mệnh đề thứ nhất (mệnh đề điều kiện) + mệnh đề thứ hai (mệnh đề kết quả).
Mệnh đề điều kiện nói về tương lai hoặc thứ gì đó chưa xảy ra ngay bây giờ, vì thế chúng ta không được sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.

Cách sử dụng:
- Gốc động từ/tính từ  là phụ âm + 으면 : 먹으면, 받으면, 있으면
- Gốc động từ/tính từ  nguyên âm hoặc ㄹ + : 마시면, 사면, 오면, 벌면
- Danh từ + (이)라면

Ví dụ với -(으)면
저는 고기를 많이 먹으면 배가 아파요.
Nếu tôi ăn quá nhiều thịt, bụng tôi sẽ đau.

이번 달 월급을 받으면 차를 살 거예요. 
Khi tôi nhận lương tháng này, tôi dự định sẽ mua một chiếc ô tô.

50 달러가 있으면 좀 빌려 주세요. 
Nếu bạn có $50, làm ơn cho tôi mượn nó.

저는 술을 마시면 얼굴이 빨개져요. 
Khi tôi uống rượu, mặt tôi bị đỏ.

카메라를 사면 저한테 알려 주세요. 
Khi bạn mua máy ảnh, làm ơn hãy cho mình biết nhé.

비가 오면 집에 있을 거예요.
Nếu trời mưa, Tôi sẽ ở nhà.

수업이 일찍 끝나면 뭐 할 거예요? 
Nếu lớp học kết thúc sớm, bạn dự định sẽ làm gì?

* 비가 오면 집에 있었어요. (X)

가: 내일 비가 오면 어떻게 해요? 
나: 비가 오면 등산을 못 가요.
Ngày mai nếu trời đổ mưa thì làm thế nào?
Nếu trời mưa thì không thể đi leo núi nữa.

가: 돈이 많으면 무엇을 할 거예요? 
나: 돈이 많으면 해외여행을 갈 거예요.
Nếu có nhiều tiền bạn sẽ làm gì?
Nếu nhiều tiền mình sẽ đi lu lịch ngoài nước.

가: 미안해요. 오늘은 숙제가 많아요. 그래서 못 만나요. 
나: 괜찮아요. 시간이 없으면 다음에 만나요.
 Xin lỗi nha. Hôm nay có rất nhiều bài tập về nhà nên không thể gặp bạn được.
Không sao mà. Nếu không có thời gian thì gặp nhau sau cũng đc mà.

Ví dụ với (이)라면:
가: 저 때문에 필숙 씨가 화가 났어요. 혜미 씨가 저라면 어떻게 할 거예요? 
나: 제가 진국 씨라면 먼저 사과할 거예요.
Vì tớ mà Pil-suk đã nối giận mất rồi. Hye-mi à, nếu là mình bạn sẽ làm gì bây giờ?
Nếu tớ là Jin-guk đầu tiên tớ sẽ xin lỗi (bạn ấy=Pil-suk)

가: 오늘이 일요일이라면 무엇을 할 거예요? 
나: 친구와 쇼핑할 거예요.
Nếu hôm nay là chủ nhật thì cậu sẽ làm gì?
Mình sẽ cùng bạn đi shopping (mua sắm).

가: 만약 제가 미국 사람이라면 햄버거를 매일 먹을 거예요. 
나: 그래요? 저는 별로 맛이 없던데요.
Giả sử nếu mình là người Mỹ mình sẽ ăn hambuger hàng ngày.
Vậy sao ^^ Với mình nó chả có vị gì đặc biệt cả.

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.