-- Facebook Pixel Code -->

[Ngữ pháp] A/V + -ㄴ/는다면서(요)? nghe nói rằng / bạn đã nói rằng...đúng không/ phải không/ à?

V +ㄴ/는다면서요
A + 다면서요?

1. Sử dụng để hỏi lại kiểm tra lại khi bạn muốn xác thực, xác minh về thông tin, sự việc nào đó mà mình đã được nghe từ người khác. Có thể hiểu trong tiếng việt là 'nghe nói / bạn đã nói rằng ... phải không/ đúng không/ à?'
유리 씨가 중국어를한다면서요? 
(Nghe nói rằng) Yu-ri giỏi tiếng Trung phải không?
네, 잘하는 편이에요. 
Vâng, đó là điểm mạnh của cô ấy.

아기가 이제 는다면서요? 
(Bạn nói rằng) con bé hiện tại biết đi rồi phải không?
네, 벌써 걷기 시작했어요. 
Vâng, đã bắt đầu đi lại được rồi.

2. Cả động từ hay tính từ khi dùng ở thời quá khứ đều sử dụng dạng '았/었다면서요?
Còn ở tình huống tương lai và phỏng đoán dùng dạng '겠다면서요?', '(으)ㄹ 거라면서요?'. 
회의가 취소되었다면서요? 
(Nghe nói) buổi họp đã được hủy bỏ rồi phải không?
네, 일단 이번 주에는 회의가 없대요. 
Vâng, thấy bảo là cho đến hiện tại tuần này sẽ không có cuộc họp nào.

내일 부모님이 한국에 실 거라면서요? 
(Tôi nghe nói) ngày mai ba mẹ bạn sẽ đến Hàn Quốc à?
네, 내일 오세요. 
Vâng, ngày mai sẽ đến nơi ạ.

3. Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng thức '(이)라면사요?' 
저 사람이 유리 씨 남자친구라면서요? 
(Tôi nghe nói) người đó là bạn trai của Yu-ri phải không?
네, 몰랐어요? 사귄 지 오래되었어요. 
Vâng, anh không biết sao? Họ đã quen nhau lâu rồi.

동생이 대학생이라면서요? 
(Tôi nghe nói) em trai bạn là sinh viên hả?
네, 지금 2학년이에요.
Vâng, hiện tại là sinh viên năm thứ 2.

Các ví dụ minh họa khác:
가: 이번에 거기 눈이 많이 왔다면서요?
(Nghe nói) đợt này ở đó tuyết đã rơi rất nhiều đúng không?
나: 네, 40센티나 왔어요.
Vâng đúng rồi, đã rơi đến 40cm.

가: 저 다음 달에 한국에 가요.
Tháng tới tôi sẽ đến Hàn Quốc
나: 이번 달에 간다면서요? 일정이 바뀌었어요?
(Tôi đã nghe rằng) Tháng này cậu sẽ đi cơ mà nhỉ? Lịch trình đã thay đổi rồi à?

가: 저 핸드폰 바꿨어요.
Tôi đã đổi điện thoại rồi.
나: 돈 없다면서요? 무슨 돈으로 샀어요?
Tưởng không có tiền cơ mà? Lấy tiền đâu ra mua vậy?

가: 민수 씨가 옛날에 변호사였다면서요?
Thật là ngày xưa Minsu đã là luật sư á?
나: 네, 돈을 정말 많이 벌었는데 회사를 갑자기 그만두었대요.
Vâng, nghe nói anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền nhưng đột nhiên bỏ việc công ty.

가: 그 회사가 망했다면서요? 진짜예요?
(Tôi nghe rằng) Công ty đó phá sản rồi sao? Thật sự sao?
나: 그러게요. 저도 어제 들었어요.
Vâng đúng thế đó. Hôm qua tôi cũng nghe tin vậy.

*****
So sánh '-ㄴ/는다면서(요)?' và 'ㄴ/는다지요?' 
Cả hai đều sử dụng khi muốn xác minh, xác thực về một thực tế mà mình nghe được. Tuy nhiên 'ㄴ/는다지요?' lấy tiền đề là đối phương cũng đã nghe và đang biết về thực tế đó còn '-ㄴ/는다면서(요)?' thì việc người nghe (đối phương) có biết hay không biết về thực tế đó thì đều không có liên quan và có thể dùng được cả. Hãy cùng xem ví dụ:

가: 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다지요?
(듣는 사람도 알고 있을 거라고 전제함)
나: 네, 맞아요.

가: 유리 씨, 민수 씨가 이번 시험에서 일등을 했다면서요?
(듣는 사람이 알고 있을 거라는 전제가 없음)
나: 네, 맞아요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
-ㄴ/는다면서(요)?, ngữ pháp -ㄴ/는다면서(요)?, -ㄴ/는다면서(요)? grammar, (이)라면서요?, ㄴ다면서요? , 는다면서요?, A/V 았/었다면서요?, A/V겠다면서요?, A/V(으)ㄹ 거라면서요?, N(이)라면사요?
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Post a Comment

[blogger][disqus][facebook]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.