‘ㄷ’ 불규칙 ; ‘ㄷ’ Irregular verb
Khi một gốc động từ kết thúc với ‘ㄷ’ được theo sau kết hợp với một nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
Động từ (kết thúc với ㄷ) + nguyên âm -> ㄷ biến thành ㄹ
걷(다) + 어 -> 걸어
Động từ kết hợp với -아(어) kết hợp với -(으)
걷다(đi bộ, bước đi) 걸어요 걸으면
묻다(hỏi) 물어요 물으면
듣다(nghe) 들어요 들으면
깨닫다(nhận ra, hiểu ra) 깨달아요 깨달으면
Cho ví dụ:
저기까지 같이 걸어 가요.
Hãy đi bộ cùng nhau đến chỗ kia đi.
이길을 걸으면 옛날 친구 생각이 나요.
Khi đi bộ ở con đường này, tôi lại nghĩ (nhớ) về người bạn thuở xưa .
우리 선생님한테 물어 보세요.
Thử hỏi thầy giáo của chúng ta xem sao.
이 노래 한번 들어 보세요.
Thử nghe bài hát này một lần xem sao.
음악을 들으면 마음이 편해요.
Tôi cảm thấy rất thư thái khi nghe nhạc.
--------------------------------------------------------
Ví dụ:
친구한테서 선물을 받았어요.
Tôi đã nhận một món quà từ người bạn.
문을 닫으세요.
Làm ơn đóng cửa lại.
저는 민수 씨 말을 믿어요.
Tôi tin những gì Minsu nói.
민수 씨, 옷에 커피가 묻었어요.
Minsu, có một vết cà phê nhuốm trên áo bạn.
묻다(hỏi) 물어요 물으면
듣다(nghe) 들어요 들으면
깨닫다(nhận ra, hiểu ra) 깨달아요 깨달으면
Cho ví dụ:
저기까지 같이 걸어 가요.
Hãy đi bộ cùng nhau đến chỗ kia đi.
이길을 걸으면 옛날 친구 생각이 나요.
Khi đi bộ ở con đường này, tôi lại nghĩ (nhớ) về người bạn thuở xưa .
우리 선생님한테 물어 보세요.
Thử hỏi thầy giáo của chúng ta xem sao.
이 노래 한번 들어 보세요.
Thử nghe bài hát này một lần xem sao.
음악을 들으면 마음이 편해요.
Tôi cảm thấy rất thư thái khi nghe nhạc.
--------------------------------------------------------
Tuy nhiên, không phải tất cả các động từ kết thúc với ‘ㄷ’đều biến đổi theo dạng thức đó, một vài trong số đó tuân theo quy tắc bình thường.
Cho ví dụ:
Động từ kết hợp với -아(어) kết hợp với -(으)Cho ví dụ:
받다(nhận) 받아요 받으면
닫다(đóng) 닫아요 닫으면
믿다(tin, tin cậy) 믿어요 믿으면
묻다(bị nhuốm màu, làm bẩn) 묻어요 묻으면
Ví dụ:
친구한테서 선물을 받았어요.
Tôi đã nhận một món quà từ người bạn.
문을 닫으세요.
Làm ơn đóng cửa lại.
저는 민수 씨 말을 믿어요.
Tôi tin những gì Minsu nói.
민수 씨, 옷에 커피가 묻었어요.
Minsu, có một vết cà phê nhuốm trên áo bạn.
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
Post a Comment