Bài 20: 종합 연습 Luyện tập tổng hợp
<Trang 173> 발음
- 의문사가 있는 경우: Trường hợp có từ nghi vấn
- 의문사가 없는 경우: Trường hợp không có từ nghi vấn
- 청유문: Câu đề nghị, rủ rê
- 명령문: Câu mệnh lệnh, sai khiến
<Trang 175 - 176> 문법
- Câu 5: 호선: Tuyến số
<Trang 177 - 178 - 179> 말하기
- 랑: Và, với, cùng với
- 오래: Lâu
- 긍정: Sự khẳng định, sự tích cực
긍정: Sự khẳng định, sự tích cực
- 기분 좋아 (tâm trạng tốt)/ 기뻐 (vui sướng)/ 즐거워 (vui vẻ, thích thú)/ 신나 (hứng khởi, hứng thú)/ 행복해/ 사랑해/ 좋아해/ 시원해 (thoải mái, sảng khoái)/ 편안해 (bình an, thanh thản)/ 쉬워 (dễ dàng)/ 간단해 (đơn giản)/재미있어/ 건강해 (khỏe mạnh)
부정: Sự phủ định, sự tiêu cực
- 기분 나빠 (tâm trạng xấu)/ 화가 나 (giận dữ, nổi giận)/ 싫어 (ghét)/ 짜증나 (bực bội, phát cáu)/ 답답해 (ngột ngạt, buồn lo, u sầu)/ 외로워 (cô đơn, cô độc)/ 우울해 (trầm uất, u uẩn)/ 피곤해 (mệt mỏi, mệt nhọc)/ 힘들어 (mất sức, vất vả, nhọc công)/ 슬퍼 (u buồn)/ 무서워 (sợ, sợ hãi)/어려워 (khó)/ 복잡해 (phức tạp, rắc rối, khó khăn)/ 머리 아파 (đau đầu)
- 활용 표현: Biểu hiện sử dụng/ ứng dụng
- 결혼을 하다: Kết hôn
- 아이를 낳다: Sinh con
- 집·자동차를 사다: Mua nhà/ xe
- 여행을 하다: Du lịch
- 고향에 가다: Về quê
- 취직을 하다: Tìm được việc
- 사업을 하다: Kinh doanh
- 돈을 벌다: Kiếm tiền
- 저축을 하다: Tiết kiệm
- 운동을 배우다: Học thể thao
- 요리를 배우다: Học nấu nướng
- 악기를 배우다: Học chơi nhạc cụ
- 회사원이 되다: Trở thành nhân viên công ty
- 통역사가 되다: Trở thành thông dịch viên
- 좋은 부모가 되다: Trở thành cha mẹ tốt
<Trang 180> 쓰기
나의 꿈
저는 중국에서 온 이영호입니다. 한국에 온 지 7년 정도 되었습니다. 중국에서 지금의 아내를 만나서 결혼한 후에 한국에 왔습니다. 아들도 한 명 있는데 지금 초등학교에 다닙니다. 중국에 있을 때 제 꿈은 한국에서 일하는 것이었습니다. 그래서 한국 회사에 취직하려고 열심히 노력했고 지금은 서울에 있는 작은 전자기기 회사에 다니고 있습니다. 한국에서 열심히 일해서 10년 후에는 가족들이 함께 살 예쁜 집을 갖고 싶습니다. 또 다른 제 꿈은 귀화 시험에 합격해서 한국 국적을 받는 것입니다. 그래서 지금 열심히 한국어 공부를 하고 있습니다. 귀화를 하면 제일 먼저 부모님을 한국에 초청하고 싶습니다. 어머니께서는 건강이 안 좋으시기 때문에 한국에서 수술을 받고 싶어 하십니다. 어머니의 건강이 좋아지시면 가족들이 다 같이 제주도 여행을 가고 싶습니다. 빨리 그날이 왔으면 좋겠습니다. Từ tham khảo:
- 꿈: Giấc mơ, ước mơ
- 전자: Điện tử
- 기기: Máy móc, thiết bị
- 갖다: Có, sở hữu
- 초청하다: Mời gọi
- 수술: Sự phẫu thuật
Giấc mơ của tôi
Tôi là Lee Yong Ho đến từ Trung Quốc. Tôi đã đến Hàn Quốc được khoảng 7 năm. Sau khi gặp rồi kết hôn với người vợ hiện tại ở Trung Quốc thì tôi đã đến Hàn Quốc. Tôi có một cậu con trai đang học tiểu học. Khi ở Trung Quốc tôi đã mơ ước được làm việc ở Hàn Quốc. Vì vậy tôi đã nỗ lực chăm chỉ để tìm được việc ở công ty Hàn Quốc và hiện nay tôi đang làm cho một công ty máy móc thiết bị điện tử nhỏ ở Seoul. Sau 10 năm làm việc chăm chỉ ở Hàn Quốc, tôi muốn có 1 ngôi nhà xinh đẹp để gia đình cùng chung sống. Tôi có một ước mơ nữa đó là đậu kỳ thi nhập quốc tịch và nhận được quốc tịch Hàn. Vì vậy hiện giờ tôi đang học chăm chỉ tiếng Hàn. Khi có được quốc tịch Hàn, điều trước tiên tôi mong muốn nhất là mời bố mẹ đến Hàn Quốc. Vì mẹ tôi sức khỏe không tốt nên tôi muốn mẹ được phẫu thuật ở Hàn Quốc. Nếu sức khỏe của mẹ trở nên tốt lên tôi muốn cả gia đình sẽ cùng nhau đến đảo Jeju du lịch. Thật là tốt nếu ngày đó đến thật nhanh. <Trang 180> 어휘 및 표현
- 복잡하다: Phức tạp, rắc rối
- 짜증나나: Nổi giận, phát bực
- 초청하다: Mời gọi
- 편안하다: Bình an, thanh thản, thoải mái
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây
- Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
Post a Comment