-- Facebook Pixel Code -->

June 2017

1. [A았/었더니 B] Sử dụng khi biểu hiện việc xuất hiện tình huống đã không thể từng nghĩ ra (B) sau khi kết thúc tình huống (A) trong quá khứ. Có thể dịch là '(A) vậy mà, (A) thế mà...'.
학교에 갔더니 아무도 없었다.
Tôi đã đến trường vậy mà chẳng có bất cứ một ai.

유리 씨에게 전화했더니 계속 통화중이었다. 
Tôi đã gọi điện thoại cho Yu-ri thế mà mấy đang bận liên tục.

2. [A았/었더니 B] Sử dụng khi xuất hiện kết quả B vì/ do tình huống trong quá khứ là A. 
찬 음식을 계속 먹었더니 배가 좀 아프다. 
Vì liên tục ăn đồ ăn mặn nên bụng tôi đã bị đau.

에어컨을 너무 오래 틀었더니 몸이 추울 지경이다. 
Vì để mở điều hòa quá lâu nên cơ thể tôi bị nhiễm lạnh.

열심히 공부했더니 시험이 잘 볼 수 있었다. 
Vì đã học tập chăm chỉ nên đã (có thể) thi tốt.

3. Chủ ngữ luôn luôn phải là '나(저), 우리'. 
(내가) 선풍기를 밤새 틀고 잤더니 감기에 걸렸다. 
Vì cả đêm đã bật quạt và ngủ nên tôi đã bị cảm lạnh.

아프다더니 병원에 가 봤어요? 
Bị đau vậy mà, đã thử đến bệnh viện chưa?
네, 가봤더니 의사 선생님이 약 먹고 푹 쉬래요.
Vâng, tôi đã đến đó nên bác sĩ đã dặn phải uống thuốc và nhất định phải nghỉ ngơi.

Các ví dụ khác:
가: 어제 출입국관리사무소에 가서 서류 제출은 잘 했어요?
나: 네, 한국말이 서툴다고 말했더니 통역을 도와주셨어요.
가: Hôm qua cậu đến cục xuất nhập cảnh nộp hồ sơ ok chứ?
나: Ừm, mình đã nói rằng mình chưa thạo tiếng Hàn thế nên họ đã giúp mình thông dịch.

가: 에바 씨, 기분이 좋아 보이네요.
나: 시험공부를 열심히 했더니 시험 점수가 잘 나왔거든요.
가: 에바 à,  tâm trạng cậu trông có vẻ tốt vậy nè.
나: Mình đã học hành chăm chỉ nên đã đạt được điểm thi cao đó cậu. 

가: 요즘 얼굴이 좋아 보여요.
나: 매일 아침 열심히 운동을 했더니 건강이 좋아졌어요.


가: 안색이 안 좋아 보이는데 무슨 일 있어요?
나: 주말에 야근하느라 못 쉬었더니 힘이 드네요. 

***
Bạn có thể xem lại về cấu trúc A/V더니(nhấn vào đây) để có cái nhìn và so sánh rõ hơn về hai cấu trúc này.
더니 chỉ dùng với ngôi thứ 2 (người nói chuyện đối diện) và ngôi thứ 3 (người được nói tới) (chỉ có ngoại lệ nhỏ khi dùng đc với ngôi thứ nhất) và có thể dùng với cả động từ và tính từ. 
Trong khi đó 았/었더니 chỉ dùng với ngôi thứ nhất và chỉ với động từ mà thôi.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

V+았더니/었더니, V 았/었더니,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Danh từ kết hợp với 치고 có hai trường ý nghĩa chính và khá là khác nhau về hoàn cảnh sử dụng và ý nghĩa.

*Cách dùng 1:
Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó.  Thông thường nó hay được sử dụng cùng với '없다' hoặc câu hỏi bóng gió, có chút châm biếm, mỉa mai '어디 있겠어요?'.Vì vậy có thể dịch là 'Đã là...thì (sẽ) không... '.
아이치고 사탕을 싫어하는 아이는 없을 거예요. 
Đã là trẻ con thì sẽ không có đứa trẻ nào ghét kẹo cả.

치고 안 예쁜 꽃은 없다. 
Đã là hoa thì không có hoa nào là không đẹp cả.

한국 사람치고 남대문을 모르는 사람이 어디 있겠어요?
Đã là người Hàn Quốc thì tìm được ở đâu người mà không biết Namdaemun đây?

외국에 사는 사람치고 크고 작은 문제에 부닥치지 않는 사람이 없다.
Đã là người sống ở nước ngoài thì không có ai là không vấp phải vấn đề lớn và nhỏ cả.

한국 사람치고 그 노래를 모르는 사람이 없다.
Đã là người Hàn Quốc thì không có ai không biết bài hát đó cả.

요즘 사람치고 휴대 전화가 없는 사람이 거의 없다.
Dạo gần đây, đã là con người thì hầu như không có ai là không có điện thoại di động

*Cách dùng 2:
1. Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là 'so với...thì...'
겨울 날씨치고 따뜻하네요. 
So với thời tiết mùa đông thì (như thế này) ấm nhỉ.

외국 사람치고 한국어 발음이 좋은 편이에요. 
So với người ngoại quốc thì phát âm tiếng Hàn (như thế này)là thuộc diện giỏi.

초보자치고 꽤 운전을 잘 하시는군요. 
So với người mới học thì lái xe như thế này khá là tốt đó.

가: 새로 생긴 그 도서관에 가 봤어요?
Cậu đã đã thử đến thư viện mới xuất hiện đó chưa?
네, 작은 도서관치고는 꽤 시설이 좋은 편이던데요.
Rồi, so với một thư viện nhỏ thì nó thuộc diện có cơ sở vật chất khá là tốt.

2. Trường hợp đằng sau 치고 thêm 는 thành '치고는' được sử dụng rất nhiều. Lúc này có thể sử dụng dạng giản lược, rút gọn là '치곤' .
실제 나이치고는 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
=실제 나이치고 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
=실제 나이치곤 외모는 좀 어려 보이는 편이지요. 
So với tuổi thực tế thì diện mạo bên ngoài trông trẻ hơn đó nhỉ.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

N 치고,치고, ngữ pháp 치고, 치고는, 치곤,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V + ㄴ/는다니까 
A + 다니까 

1. [A다니까 B] là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다+(으)니까' mang ý nghĩa là 'vì A - lời nói của bản thân hoặc nội dung mà nghe từ người khác nên xuất hiện, xảy ra hiệu ứng/phản ứng hoặc tình huống B. Có thể dịch là 'thấy bảo là/nghe bảo là...nên, nói rằng là...nên'
내일 비가 온다니까 외부 모임을 취소합시다. 
Thấy bảo là ngày mai trời mưa nên buổi họp phụ huynh hãy hủy bỏ nha.

유리 씨가 기분이 나쁘다니까 일단 그 이유를 물어보기로 했다. 
Nghe Yu-ri bảo là tâm trạng không tốt nên trước hết đã quyết định hỏi lý do đó là gì?

내가 집에 간다니까 유리 씨도 나를 따라 나왔다. 
Tôi nói rằng sẽ đi về nhà nên Yu-ri cũng đã đi theo tôi.

2. Cả động từ, tính từ khi nói về tình huống quá khứ sẽ dùng dạng '았/었다니까' còn khi nói về hoàn cảnh tương lai hay phỏng đoán dùng dạng '겠다니까', '(으)ㄹ 거라니까'
내가 시험을 잘 봤다니까 부모님이 아주 기뻐하셨다. 
Tôi nói rằng đã thi tốt nên bố mẹ tôi đã rất vui mừng.

제가 이따가 은행에 갈 거라니까 영호 씨가 같이 가자고 했어요. 
Tôi nói rằng một chút nữa sẽ đến ngân hàng nên Young-ho đã đề nghị đi cùng.

3. Với 있다/없다 dùng dạng '다니까' 
가: 이번 휴가에 어디에 갈 거예요? 
Kỳ nghỉ này đã dự định đi đâu chưa?
나: 제주도요. 하도 경치가 멋있다니까 한번 가 보려고요. 
Đảo Jeju. Thấy bảo là rất nhiều quang cảnh đẹp nên dự định thử đến một lần (cho biết).

4. Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng '(이)라니까'.
그 남자가 가수라니까 사람들이 그에게 노래를 불러 달라고 했다. 
Thấy bảo người đàn ông đó là ca sĩ nên mọi người đã yêu cầu người ấy hát một bài.

오늘 수업이 마지막이라니까 기쁘기도 하고 슬프기도 하다.
Nghe bảo hôm nay là buổi học cuối cùng nên vừa vui mừng mà cũng vừa buồn.

Mở rộng:  
Cấu trúc [V/A 다니까] được sử dụng khi phía trước trích dẫn là dạng tường thuật, trần thuật. Với các trường hợp khác bạn có thể xem cụ thể bên dưới:

1. Trường hợp nghi vấn: V+'느냐니까',  A+'(으)냐니까'
유리 씨가 민수 씨에게 내일 뭐 느냐니까 민수 씨가 집에 간다고 했어요. 

2. Trường hợp câu đề nghị :V+'자니까' 
민수 씨가 내일 같이 등산하자니까 유리 씨가 싫다고 했어요. 

3. Trường hợp câu mệnh lệnh: V+'(으)라니까' 
영호 씨가 유리 씨에게 책을 좀 빌려달라니까 유리 씨가 알겠다고 했어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

V/A 다니까, V+ㄴ/는다니까 , A+다니까, N(이)라니까, A/V았/었다니까, V+'느냐니까' , A+'(으)냐니까', V+'자니까', V+'(으)라니까' , '겠다니까', '(으)ㄹ 거라니까',
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Tôi lại bước cô đơn...như ngày em chưa đến
Lắm lúc giật mình, tưởng vẫn nắm một bàn tay
Giá phút giây này...tỉnh dậy...chỉ cơn say
Và tôi vẫn thấy em như ngày ấy.

Bao ái tình, mộng đẹp tự tôi xây
Chẳng một gió mưa mà cũng thành đổ vỡ
Có lẽ vậy, tình ta là dang dở
Chẳng muốn dở dang cũng chẳng được gì.

Ngày hôm nay em đã ra đi
Tôi vẫn nhớ gốc cây thề hôm ấy
Em khắc tên tôi "yêu người mãi mãi"
Mà chắc nhớ nhầm,ừ, chắc chắn tôi sai.

Có thể ngày mai
Tôi sẽ yêu một người con gái
Và sẽ quên những lời em hứa
Thật ngọt ngào,
nhưng chỉ là gió thoảng mây bay.

Giờ ta phải chia tay!
st

1. [A더니 B] Sử dụng khi một trạng thái khác (là B) xuất hiện có tính tương phản, trái ngược với thứ mà người nói đã từng có kinh nghiệm hay đã biết trước đây (là A). (Biểu hiện ý nghĩa về một tình huống hay sự thật trong quá khứ được tiếp nối bằng một sự thật hay tình huống mới khác. Tình huống sau có thể là một sự đối nghịch với tình huống trước cũng có thể là một hệ quả tạo ra từ nguyên nhân là tình huống hay sự thật ở vế trước.)
Có thể dịch là 'vậy mà, thế mà...' hoặc ‘mới khi nào... mà’

작년 겨울에는 눈이 많이 오더니 올해는 눈이 거의 안 오네요.
Năm ngoái vào mùa đông tuyết rơi thật nhiều, vậy mà năm nay hầu như không có nhỉ.

민수 씨가 전에는 술을 자주 마시더니 요즘은 전혀 안 마신다.
Trước đây Min-su thường xuyên uống rượu vậy mà dạo này hoàn toàn không động đến nhỉ.

수미 씨가 어제는 피곤해 하더니 오늘은 괜찮은 것 같네요.
Su-mi hôm qua bị mệt thế mà hôm nay có vẻ bình thường rồi.

어제는 춥더니 오늘은 날씨가 좋다
Hôm qua trời còn lạnh vậy mà hôm nay thời tiết thật đẹp.

링링 씨가 처음에는 한국어를 어려워하더니 이제는 쉽대요.

2. Sử dụng khi tình huống kế tiếp (là B) xảy ra tiếp theo sau việc mà đã từng có kinh nghiệm hoặc đã biết trước đây (là A). Lúc này rất nhiều trường hợp A và B là các tình huống lần lượt xuất hiện theo trình tự thời gian.
어머니께서 시장을 봐 오시더니 바로 음식을 만들기 시작하셨다.
Mẹ tôi đi chợ về là sau đó đã bắt đầu việc nấu nướng ngay.

그 두 사람은 사귀기 시작하더니 6개월 만에 결혼했다.
Hai người đó bắt đầu quen nhau là sau đó đã kết hôn mới chỉ sau 6 tháng.

3. Việc đã có kinh nghiệm hoặc đã biết trước đó (A) trở thành lý do mà biết đc kết quả B đó xảy ra. Lúc này có thể dịch là '...vậy mà, nên.../ vì,do...nên' 
영호 씨가 열심히 공부하더니 장학금을 탔어요.
Young-ho đã học tập chăm chỉ vậy mà, nên đã nhận được học bổng.

민수 씨가 음식을 그렇게 많이 먹더니 결국 배탈이 났어요.
Min-su đã ăn nhiều đồ ăn như vậy mà, nên kết cục đã bị tiêu chảy.

4. Chủ ngữ của A và B phải là giống nhau và lúc này không thể dùng chủ ngữ là '나(저) , 우리'. 
유리 씨가 집에 오더니 (유리 씨는) 바로 잠들었어요.
Yu-ri về đến là sau đó đã đi ngủ ngay.

민수 씨가 열심히 일하더니 (민수 씨는) 다른 사람보다 빨리 승진했다. 
Min-su làm việc chăm chỉ thế mà, nên so với người khác đã thăng chức rất nhanh.

5. Khi nói một cách khách quan về cảm xúc, tình cảm, tâm trạng hay tình trạng sức khỏe của bản thân thì có thể sử dụng chủ ngữ với ý nghĩa '나(저), 우리'. 
어제는 (내가) 피곤하더니 오늘은 (내가) 괜찮네요. 
아침에는 콧물만 나더니 지금은 머리도 아파요. 
아침에는 기분이 우울하더니 오후가 되니까 좀 나아졌어요.

So sánh sự khác nhau ‘thì hiện tại’+ 더니 và ‘thì quá khứ’+ 더니. Xem lại V +았/었더니 tại đây
Động từ gắn sau 더니 có thể dùng thì quá khứ trong hai trường hợp sau: 
- Một là, ở về thứ hai diễn đạt một sự thật hay một tình huống mới dựa vào một kinh nghiệm hay tình huống trong quá khứ; 
- Hai là ở vế thứ hai đưa ra một kết quả mà nguyên nhân chính là từ vế thứ nhất. Tuy nhiên với trường hợp nội dung ở vế thứ hai là một sự thật hay tình huống đối nghịch với nội dung vế trước thì động từ gắn vào 더니 không thể dùng ở thì quá khứ. 

Cho ví dụ:
1) 
어제 뉴스를 보더니 최근 인기 있는 한류스타 인터뷰가 나왔다. (X)
어제 뉴스를 봤더니 최근 인기 있는 한류스타 인터뷰가 나왔다. (O
)
2) 

나는 일 년 동안 하루도 빠짐없이 한국 드라마를 보더니 한국어 실력이 향상되었다. (X)
나는 일 년 동안 하루도 빠짐없이 한국 드라마를 봤더니 한국어 실력이 향상되었다. (O
)

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
A/V 더니, 더니, ngữ pháp 더니
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Ở cấu trúc này từ '차라리' có nghĩa là 'thà, thà rằng' nhằm bổ trợ thêm cho từ khóa chính '느니'.
[A 느니 B] biểu hiện rằng 'cả A và B đều không làm hài lòng, vừa ý, ưng ý nhưng so với A thì thà rằng B xuất hiện sẽ tốt hơn, có ý nghĩa hơn'. Có thể dịch là 'Nếu...thì thà rằng/ thà...'  'thà rằng....còn hơn'
성격이 안 좋은 남자와 결혼하느니 혼자 살겠다. 
Tôi thà rằng sẽ sống một mình còn hơn kết hôn cùng với người đàn ông nhân cách không tốt

힘들게 아등바등 느니 그냥 죽는 게 나을 것 같다. 
Nếu sống tranh giành một cách mệt mỏi thì thà rằng chết đi có lẽ tốt hơn.

이런 음식을 느니 안 먹고 굶는 게 낫겠어요. 
Nếu ăn thức ăn như thế này thì thà rằng nhịn đói sẽ tốt hơn.

2. Đằng sau '느니' rất hay dùng với '차라리 (thà, thà rằng), 그냥 (cứ để như thế, cứ thế,cứ vậy ) 아예 (từ ban đầu, ngay từ đầu)
시험에 늦게 느니 차라리 안 가는 게 나을 것 같다. 
Nếu đi thi muộn thì thà rằng không đến có lẽ tốt hơn.

차가 이렇게 막히면 버스를 느니 그냥 걷는 게 좋겠어요. 
Xe cộ mà cứ tắc nghẽn như thế này thì thà rằng cứ thế đi bộ có phải tốt hơn không.

친구 숙제를 베껴 느니 아예 안하는 게 낫다.
Nếu sao chép lại bài tập về nhà của bạn thì thà rằng không làm ngay từ ban đầu còn hơn.

3. Có Biểu hiện ngữ pháp tương tự là '(으)ㄹ 바에는':
그 사람과 같이 느니 차라리 혼자 있는 게 낫겠다. 
그 사람과 같이 갈 바에는 차라리 혼자 있는 게 낫겠다.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

V+느니 차라리,V+느니, 느니, ngữ pháp 느니 차라리, ngữ pháp 느니
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do...nên...”

[A는 바람에 B] Biểu hiện rằng 'Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Vì thế cũng có thể dịch là 'Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên....nên....'
 Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thì quá khứ. 
** Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

갑자기 감기에 걸리는 바람에 약속을 취소했다.
Do tự nhiên bị cảm cúm nên tôi đã đành hủy bỏ cuộc hẹn.

뛰어오다가 넘어지는 바람에 다리를 다쳤어요.
Tự nhiên đang chạy đến thì té ngã nên chân đã bị thương.

친구가 와서 노는 바람에 숙제를 못 했어요.
Do đột nhiên tụi bạn đến chơi nên đã không thể làm bài tập.

남아 있던 음식을 다 먹는 바람에 배탈이 났어요.
Tự nhiên ăn hết đám đồ ăn còn thừa nên đã bị đi ngoài (tiêu chảy).

Một số ví dụ khác:
•메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói là Mei đột nhiên bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng đã phải nhập viện.

휴대 전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Điện thoại đột nhiên hỏng nên đã không thể liên lạc được.

버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên đã đến trường muộn.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


는 바람에 , V+는 바람에 , ngữ pháp 는 바람에,

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. [A 는 김에 B] Thể hiện việc 'nhân cơ hội/ dịp làm việc A thì cùng làm việc B (xuất hiện, nảy sinh mà đã không được dự tính trước). Có thể dịch là 'nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện...'
집에서 쉬는 김에 운동을 했어요. 
Nhân tiện nghỉ ở nhà tôi đã vận động thể dục.

머리를 감는 김에 샤워도 하세요. 
Nhân tiện gội đầu thì hãy tắm giặt luôn
.
빨래를 하는 김에 청소도 할까요? 
Nhân tiện giặt giũ thì cùng dọn dẹp luôn không?

출장을 가는 김에 관광도 좀 하고 올까 해요. 
Sẵn tiện đi công tác tôi chợt nghĩ đến việc tham quan (ở đó) luôn.

2. Khi nói về thực tế quá khứ đã được hoàn thành trước đó, thì sử dụng dạng ' (으)ㄴ 김에'. 
가족들이 모두 인 김에 사진이나 찍어요.
Nhân tiện cả gia đình hội họp đã chụp một bức ảnh.

병원에 입원한 김에 푹 쉬고 나가려고요. 
Tiện thể nhập viện tôi định nghỉ ngơi thoải mái luôn ở đó.

떡 본 김에 제사 지낸다고 말 온 김에 오늘 볼까요?

Một số ví dụ khác:
제주도에 출장을 가는 김에 바다를 구경하려고 해요.
Tiện thể đi công tác ở Jeju thì tôi cũng định ngắm biển luôn.

청소하는 김에 이불 빨래도 할까요?
Tiện thể dọn dẹp thì cũng giặt luôn cái chăn nhé?

도서관에 가는 김에 제 책도 좀 반납해 주세요.
Sẳn tiện đi thư viện thì trả giúp mình cuốn sách luôn nhé.

시내에 나간 김에 친구를 만났어요.
Nhân tiện đi phố tôi đã gặp bạn bè luôn.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

는 김에, (으)ㄴ 김에, V+는 김에, ngữ pháp 는 김에
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. [A더라도 B]: Cấu trúc này thể hiện việc thực hiện B không liên quan, không chịu ảnh hưởng khi giả định A xảy ra. Lúc này biểu thị A không thể làm ảnh hưởng đến B. Do vậy có thể dịch 'cho dù/dù có A thì B (cũng)'

피곤하더라도 하던 일은 끝내고 가자.
Cho dù có mệt mỏi thì cũng cùng nhau kết thúc việc đang dang dở nào.

배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 된다.
Cho dù bụng có đói thì cũng không được ăn đồ ăn trong lớp học.

내가 떠나더라도 너무 슬퍼하지 마.
Dù tôi có rời khỏi đây thì cũng đừng quá buồn (nghe chưa).

삶이 좀 힘들더라도 포기하지 마세요. 
Cho dù cuộc sống có khó khăn thì cũng đừng từ bỏ (buông xuôi).

2. Ở tình huống quá khứ dùng kết hợp với '았/었'. 
아무리 좋은 약을 었더라도 그 사람은 낫지 않았을 거야.

Cho dù đã uống thuốc tốt đến đâu người đó vẫn không đỡ hơn (bình phục).
영호 씨가 났더라도 우리는 모두 영호 씨를 잊지 못할 것 같다. 

3. Nếu dùng kết hợp với '아무리, 비록 (cho dù, dẫu cho, dù có)' sẽ có thể nhấn mạnh được ý nghĩa của câu. 
아무리 마음이 아프더라도 겉으로 티내지 마세요. 
비록 일등을 못 했더라도 최선을 다했으니 그것으로 만족합니다. 

4. Nếu phía trước là danh từ dùng dạng thức '(이)더라도'. 
회사의 사장님이더라도 마음대로 직원을 채용할 수는 없어요.
Cho dù là giám đốc công ty thì cũng không thể tuyển dụng nhân viên một cách tùy tiện.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


N(이)더라도, A/V 더라도, A/V았/었더라도, ngữ pháp 더라도,  A/V더라도 grammar
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

A/V 든(지)
1. Đứng sau động từ, tính từ thể hiện việc dù có làm gì thì cũng không thành vấn đề, không sao hết. Là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói), lúc này phía trước thường đi với '무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게' và chủ yếu dùng với động từ.
• 내가 어디에 가든지 상관하지 마세요.
Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm (để ý, can dự).
• 그 사람이 누구를 만나든지 너하고는 관계가 없잖아.
Người đó có gặp ai thì với bạn cũng đâu còn liên quan ca hệ gì đúng không.
• 내 친구는 든지 정말 맛있게 먹어요.
Bạn của tôi có ăn món gì thì cũng ăn một cách cực kỳ ngon miệng.
• 내가 어떻게든지 신경 쓰지 않았으면 좋겠네요. 
Sẽ thật là tốt nếu tôi có mặc như thế nào đi nữa thì họ cũng không bận tâm nhỉ.

2.Thường dùng dưới dạng '든지...든지' có nghĩa tương đương trong tiếng Việt ‘hoặc là...hoặc là’, ‘...hay là...’, được dùng để thể hiện rằng trong nhiều thứ, có thể chọn một thứ hoặc là chọn thứ nào cũng không thành vấn đề. Lúc này thường xuất hiện động từ hay tính từ mang nghĩa tương phản. Ngoài ra còn có thể dùng dưới dạng –든지 말든지.
• 방이 크든지든지 아무 거나 구해 주세요.
Phòng có rộng hay chật hãy cứ tìm bất cứ cái nào giúp tôi.
• 비가 오든지 든지 상관없이 나갈 거예요.
Trời có mưa hay không cũng không sao cả, tôi vẫn sẽ đi ra ngoài.
• 그 사람이 오든지 든지 신경 쓰지 않아요.
Người đó có đến hay không thì tôi cũng không quan tâm (không muốn biết).
• 사람들이 음식을 먹든지 말든지 상관없이 일단 많이 준비해 놓을게요.
Mọi người có ăn đồ ăn hay không thì cũng không quan trọng, trước hết tôi sẽ cứ chuẩn bị sẵn thật nhiều

3. Từ '든지' có thể giản lược '지' trong khi dùng. 
친구가 가든지 안 가든지 상관없이 나는 갈 것이다. 
친구가 가 안 가 상관없이 나는 갈 것이다.
Bạn ấy đi hay không thì cũng không sao, tôi vẫn sẽ đi.

4. Có biểu hiện ngữ pháp tương tự là '건' 
날씨가 좋든지 나쁘든지 행사는 진행될 겁니다. 
날씨가 좋 나쁘 행사는 진행될 겁니다. 
Thời tiết đẹp hay xấu thì sự kiện vẫn sẽ được tiến hành.

5. Ở quá khứ thì sử dụng cùng với '았/었' 
• 그 사람이 과거에 무슨 일을 했든지 중요하지 않다.
Người đó đã có làm gì trong quá khứ thì cũng không quan trọng.
• 그 사람이 왔든지왔든지 내가 신경 쓸 일이 아니다. 
Người đó đã đến hãy không đến không phải là việc tôi sẽ quan tâm.

6. Nếu phía trước là danh từ sử dụng dạng '(이)든(지)' 
• 이 일은 남자든지 여자든지 성별과 관계없이 다 할 수 있어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

A/V 든지, A/V 든지 A/V 든지, 든지 든지, N(이)든(지), 았/었든지, ngữ pháp 든지, A/V 든지 grammar,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V나 보다 
A(으)ㄴ가 보다. 
N인가 보다

1. Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán, suy đoán dựa trên bối cảnh nào đó kèm theo. Có thể dịch là "có vẻ là, chắc là, dường như là..." 
김 부장님은 매일 술을 드시네요. 술을 좋아하시나 봐요.
Quản lý Kim uống rượu mỗi ngày. Chắc là ông ấy thích rượu lắm.

옆집에서 고기 냄새가 나네요. 삼겹살을 먹나 봐요.
Nhà bên cạnh có mùi thịt tỏa ra nhỉ. Có vẻ như đang ăn thịt nướng.

음식이 매운가 봐요. 메이 씨 얼굴이 빨개요.
 Thức ăn có vẻ cay. Nhìn khuôn mặt Mei đỏ hết lên kìa.

2. Sử dụng dạng thức '나 보다' với '있다/없다'
사람들이 웃으면서 극장에서 나오네요.영화가 재미있나 봐요
Mọi người đều tươi cười khi ra khỏi rạp chiếu phim nhỉ. Bộ phim chắc là hay đây.

오늘 진짜 많이 먹네요. 맛있나 봐요
Hôm nay ăn nhiều quá nhỉ! Chắc là ngon lắm nhỉ.

에릭 씨는 여자 친구가 있나 봐요. 커플링을 끼고 있어요.
Erik có vẻ có bạn gái rồi nhỉ. Thấy đang đeo nhẫn đôi kìa.

3. Cả động từ/tính từ khi dùng trong tình huống quá khứ thì đều sử dụng dạng thức '았/었나 보다' 
배가 많이 나온 걸 보니까 오늘 많이 먹었나 봐요. 
Nhìn bụng nổi rõ thế kia, hôm nay chắc là đã ăn nhiều lắm đây.

수미 씨가 계속 기침을 하는 걸 보니까 감기에 걸렸나 봐요. 
Su-mi vẫn tiếp tục ho thế này chắc là bị cảm cúm rồi.

늦잠 자는 걸 보니까 어제 많이 피곤했나 봐요. 

4. Với trường hợp của động từ, khi nói về tình huống tương lai, sử dụng biểu hiện '(으)ㄹ 건가 보다
민수 씨가 짐을 싸는 걸 보니까 이사를 할 건가 봐요. 
날씨가 흐리네요. 비가 올 건가 봐요. 

5. Nếu phía trước là danh từ sử dụng dạng thức '인가 보다
말하는 걸 보니까 외국 사람인가 봐요
저 사람이 영호 씨의 제일 친한 친구인가 봐요.

Tham gia nhóm học và thảo luận các bài học tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Theo dõi trang facebook để cập nhật miễn phí bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

V-나 보다/ A(으)ㄴ가 보다, V-나 보다, A(으)ㄴ가 보다, 았/었나 보다, N인가   보다, (으)ㄹ 건가 보다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V-도록 
1. "để cho/để" [A 도록 B] Thể hiện A là mục đích cho việc thực hiện B. 
환자들이 쉬도록 병원에서는 조용히 해야 한다. 
Ở bệnh viện phải giữ yên lặng để cho bệnh nhân nghỉ ngơi.

사람들이 들을 수 있도록 큰 소리로 말해 주세요. 
Xin hãy nói lớn lên để mọi người có thể nghe được.

기계를 다룰 때는 다치지 않도록 조심하세요. 
Hãy cẩn thận để không bị thương trong lúc vận hành máy móc.

2. "đến tận khi, cho đến khi" [A 도록 B] Thực hiện B đến khi trở nên/trở thành trạng thái A.
열두 시가 넘도록 민수 씨가 집에 오지 않아서 걱정이 된다. 
Min-su vẫn chưa về nhà cho đến tận quá 12h làm tôi lo lắng quá.

수업이 끝나도록 수미 씨가 수업에 안 왔다. 
Su-mi không vào (đến) lớp học cho đến tận khi lớp học kết thúc.

일주일이 넘도록 그 사람과 연락이 되지 않는다. 
Không thể liên lạc với người đó cho đến tận hơn một tuần rồi.

밤새도록 시험 준비를 했다.
Tôi đã chuẩn bị thi cho đến tận đêm.

3. Có một số biểu hiện thường dùng ở bên dưới (thường mang tính nhấn mạnh). 
축구 경기장에서 목이 쉬도록 응원을 했어요. 
Tôi đã cổ vũ ở sân vận động cho đến khi khàn giọng.

민수 씨는 영호를 보면서 눈이 빨개지도록 울었다. 
Min-su trong khi xem Young-ho đã khóc đến khi đỏ mắt.

그 선생님은 수미 씨를 침이 마르도록 칭찬을 했다. 
Thầy giáo đó đã khen Su-mi cho đến khi khô cả nước miếng.

입이 닳도록 잔소리를 해도 아이들이 말을 든지 않을 때가 있다.

마음이 괴로워거 코가 비뚤어지도록 술을 마셨다.

4. Có biểu hiện mang ý nghĩa tương tự là '게'
실수하지 신중하게 판단하세요. 
실수하지 도록 신중하게 판단하세요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
V+도록, 도록, 도록 grammar, ngữ pháp 도록,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Động từ 재요 

1. Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút gọn của '자고 하다' (click vô đây để xem lại ngữ pháp này).
친구가 날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가재요/가쟀어요.
(친구: "날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가자.") 
Vì thời tiết đẹp nên bạn tôi đã rủ tôi cùng đi chơi vào cuối tuần.

민수가 축구나 농구를 하재요/하쟀어요. (민수: " 축구나 농구를 할 까?") 
Min-su đã rủ tôi cùng chơi bóng đá hoặc bóng rổ.

리사가 다음 주에 파티를 하재/하쟀어. (리사: "우리 다음 주에 파티를 하자.")
Li-sa rủ tôi tuần sau cùng tổ chức tiệc.

2. Khi truyền đạt lại lời đề nghị của bản thân mình thì chỉ có thể sử dụng dạng thức '쟀어요'. 
내가 민수에게 점심을 먹쟀어요. (나: "민수야, 우리 같이 점심 먹을까?") 
Tôi đã rủ Min-su đi ăn trưa cùng nhau.
내가 민수에게 점심을 먹재요. (X) 

3. Khi nói chuyện về tình huống quá khứ sử dụng dạng thức '쟀어요'. 
어제 친구가 이번 주말에 만난쟀어요. 
Hôm qua bạn tôi đã rủ gặp mặt nhau vào cuối tuần này.

수미가 아까 저녁에 치킨을 먹쟀어요. 
Vừa mới nãy Su-mi rủ tôi ăn gà vào bữa tối.

4. Trong trường hợp ngăn cấm điều gì sử dụng kết hợp với '지 말다' thành dạng '지 말재요'. 
선생님께서 내일 비가 오니까 여행을 가지 말재요/ 가지 말쟀어요. 
Vì ngày mai trời có mưa nên thầy giáo đề nghị không đi du lịch nữa.
(선생님: "내일 비가 오니까 여행을 가지 맙시다.") 

민수 씨가 피곤하니까 술 마시지 말재요/마시지 말쟀어요. 
Min-su nói rằng vì mệt mỏi nên hãy đừng uống rượu.
(민수: "피곤하니까 술 마시지 말자.")

Nhấn vào dòng chữ màu xanh lá bên dưới (đã đính kèm đường dẫn) để xem thêm về thể rút gọn của câu gián tiếp:
V/A 대요. Lời nói gián tiếp câu tường thuật - Dạng rút gọn có tính khẩu ngữ
- V- (으)래요 Lời nói gián tiếp câu mệnh lệnh, yêu cầu -Thể rút gọn có tính khẩu ngữ

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
동사.재요, V-재요, V-쟀어요, V-지 말재요, 자고 하다,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V- (으)래요

1. Cấu trúc này được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó. Nó là dạng rút gọn và thường dùng trong khi nói của '(으)라고 하다' (xem lại tại đây)
우리 어머니가 저한테 열심히 공부하래요.(어머니: "열심히 공부해.")
Mẹ tôi bảo tôi phải học hành chăm chỉ

선생님이 영호 씨한테 책을 많이 읽으래요. (선생님: "책을 많이 읽으세요.")
Thầy giáo bảo Young-ho phải đọc sách thật nhiều

A: 유리 씨, 선생님이 빨리 학교에 오래요.
Yu-ri, thầy giáo bảo đến trường nhanh lên kìa.
B: 알겠어요. 빨리 갈게요.
Tôi biết rồi, tôi sẽ đến ngay đây.

2. Khi truyền đạt lại chính lời của bản thân người nói đã từng nói thì dùng dạng '(으)랬어요' 
제가 영호 씨한테 전화하랬어요. (나: "영호 씨, 전화하세요.") 
Tôi đã bảo Young-ho gọi điện thoại.

제가 유리 씨한테 여기 앉으랬어요. (나: "유리 씨, 여기 앉으세요.") 
Tôi đã bảo Yu-ri ngồi vào chỗ này.

3. Nếu khi nói về các tình huống quá khứ thì dùng dạng '(으)랬어요'
어제 선생님께서 단어를 모두 외우랬어요.
Hôm qua thầy giáo đã êu cầu tôi nhớ hết tất cả từ vựng.

엄마가 옷을 따뜻하게 입으랬어요.
Mẹ tôi bắt tôi phải mặc quần áo một cách ấm áp.

4. Trường hợp ngăn cấm làm điều gì đó thì kết hợp với '지 말다' thành dạng '지 말래요'.
경찰이 여기에 주차하지 말래요. (겨찰: "여기에 주차하지 마세요.")
Cảnh sát đã yêu cầu không được đỗ xe tại đây.

직원이 사진을 찍지 말래요. (직원: "사진을 찍지 마세요.") 
Nhân viên trực đã yêu cầu không được chụp ảnh.

5. Với trường hợp của '주다'. sử dụng '달래요' trong trường hợp mà người đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh là người cần nhận giúp đỡ từ yêu cầu hay mệnh lệnh đó. Và sử dụng '주래요' với trường hợp mà yêu cầu, mệnh lệnh đó đưa ra cho người khác (bên thứ 3).
선생님께서 도와달래요. (선생님: "저를 도와주세요.")
Thầy giáo đã bảo tôi giúp (thầy).

선생님께서 유리 씨를 도와주래요. (건생님: "유리 씨를 도와주세요.")
Thầy giáo bảo tôi giúp đỡ cho Yu-ri.

Nhấn vào dòng chữ màu xanh lá bên dưới (đã đính kèm đường dẫn) để xem thêm về thể rút gọn của câu gián tiếp:
- V/A 대요. Lời nói gián tiếp câu tường thuật - Dạng rút gọn có tính khẩu ngữ
- V-재요: Lời nói gián tiếp câu đề nghị - dạng rút gọn có tính khẩu ngữ

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


V- (으)래요, V-(으)랬어요, V-지 말래요, V-달래요, V-주래요,
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V + ㄴ/는대요.        
가다->간대요, 먹다->먹는대요 
A + 대요.         
나쁘다->나쁘대요, 좋다->좋대요

1. Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ người khác. Nó là dạng rút gọn của 'ㄴ/는다고 하다', '다고 하다'(click vào đây để xem lại về ngữ pháp này) và là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói). Khi viết thì sử dụng dạng đầy đủ là 'ㄴ/는다고 하다', '다고 하다')
이 배우가 요즘 젊은 사람들한테 인기가 많대요.
Nghe nói diễn viên này gần đây rất được mến mộ bởi giới trẻ.

영수 씨는 아기가 아파서 밥을 잘 못 먹는대요
Nghe Young-su nói vì con nhỏ bị ốm nên đã không thể nhuốt nổi cơm.

유럽의 경제 상황이 안 좋대요
Thấy bảo tình hình kinh tế của châu Âu không được tốt.

2. Bản thân người nói khi truyền đạt lại lời của mình thì sử dụng dạng thức 'ㄴ/는댔어요'. 
가: 누가 먼저 발표할 거예요? Ai sẽ phát biểu đầu tiên?
나: 제가요.  Là mình.
가: 선생님께 말씀드렸어요? Bạn đã nói với thầy giáo chưa?
나: 네, 제가 한댔어요. Ừm, mình đã nói rồi.

3. Cả động từ hay tính từ khi dùng ở thì quá khứ thì sử dụng dạng thức '았/었대요' 
Và khi dùng ở tương lai hay phỏng đoán thì dùng '겠대요', '(으)ㄹ 거래요'.
어제 민수 씨가 교통사고사 날 뻔 했대요. 
Nghe nói hôm qua Min-su suýt nữa gặp tai nạn.

유리 씨가 내일 학교에 안 오겠대요. 
Thấy bảo Yu-ri sẽ không đến trường vào ngày mai.

뉴스에서 그러는데 올해는 경제가 좋아질 거래요. 
Theo tin tức, kinh tế sẽ có chiều hướng tốt lên vào năm nay.

4. Nếu dùng với danh từ ở phía trước thì sử dụng dạng '(이)래요' 
저분이 새로 오신 선생님이래요. 
Nghe nói vị đó là thấy giáo mới đến.

제주도는 한국의 유명한 관광지래요.
Thấy bảo đảo Jeju là điểm tham quan/du lịch nổi tiếng ở Hàn Quốc.

Nhấn vào dòng chữ màu xanh lá bên dưới (đã đính kèm đường dẫn) để xem thêm về thể rút gọn của câu gián tiếp:
- V- (으)래요 Lời nói gián tiếp câu mệnh lệnh, yêu cầu -Thể rút gọn có tính khẩu ngữ
- V-재요: Lời nói gián tiếp câu đề nghị - dạng rút gọn có tính khẩu ngữ

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
동사·형용사 대요, V + ㄴ/는대요, A + 대요, ㄴ/는댔어요, A/V 겠대요, A/V았/었대요, N(이)래요, A/V(으)ㄹ 거래요
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V + 게 하다

Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép “forcing” bắt/khiến/làm cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép “allowing” để cho/cho phép ai làm gì đó. Hai phần bôi đậm chính là cách để dịch một câu sử dụng ngữ pháp - 게 하다 này. 

Ví dụ:
어머니는 아이가 한 시간 동안 게임을 놀게 해요.
Mẹ cho phép tụi nhỏ chơi game trong vòng một giờ.

부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요.
Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào buổi khuya.

아이가 몸이 약하면 음식을 골고루 먹게 하세요.
Nếu em bé sức khỏe yếu thì hãy cho ăn uống điều độ.

선생님이 학생에게 폭력적인 게임을 못 하게 했어요
Giáo viên không cho phép học sinh chơi các game mang tính bạo lực

그 박물관에서는 사진을 못 찍게 합니다.
Ở viện bảo tàng đó không cho phép chụp ảnh.

Một số cấu trúc thường đi với 게 하다:

1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다 (Với nội động từ) 
    N1이/가 N2에게 V-게 하다 (Với ngoại động từ)
N1 Bắt/khiến cho N2 làm việc gì đó, N1 để cho/ cho phép N2 làm gì đó

선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요.
Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút.

엄마는 아이에게 음식을 골고루 먹게 한다. 
Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. (sẽ tốt cho sức khỏe)

선생님은 학생들에게 모르는 단어는 사전을 찾게 한다. 
Thầy giáo bắt học sinh tra từ điền những từ vựng không biết.

3. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 :
N1 gây ra, khiến cho N2 rơi vào trạng thái (được mô tả bởi tính từ mà đang sử dụng).

민수 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요.
Min-su đã làm phiền tôi bởi rất nhiều câu hỏi của cậu ấy.

요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요.
Gần đây rất nhiều việc đã xảy ra khiến cho tôi thấy phiền muộn.

4. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng '게 했다', còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng '게 하겠다, 게 할 것이다'

선생님이 수업 시간에 한국어로 말하게 했어요.
Trong giờ học thầy giáo đã bắt học sinh phải nói bằng tiếng Hàn.

내 아이는 아무거나 잘 먹게 할 거예요.
Tụi nhỏ nhà tôi sẽ được cho phép ăn bất cứ thứ gì thấy ngon.

Một vài lưu ý:
1. Khi sử dụng để ngăn cấm ai đó làm gì chúng ta sử dụng 못 V-게 하다.
언니는 전화할 때는 자기 방에 못 들어오게 해요.
Chị gái tôi khi nghe gọi điện thoại, sẽ không để cho bất cứ ai vào phòng riêng của mình.

2. V-도록하다 và V-게 만들다 diễn đạt cùng ý nghĩa giống như V-게 하다.
민수 씨는 나를 웃게 하는/만드는 사람이에요.
Min-su là người khiến cho tôi cười.

엄마는 아이가 혼자 밖에 못 나가게/나가도록 했어요.
Người mẹ không để cho những đứa trẻ ra ngoài một mình.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


[동사] 게 하다, -게 하다, Động từ+게 하다, V+게 하다, 못 V-게 하다, V-게 만들다, V-도록하다, 게 하겠다, 게 할 것이다, 게 했다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다[모르다]
오다 => 올 줄 알다[모르다], 찾다 => 찾을 줄 알다[모르다], 
예쁘다 => 예쁠 줄 알다[모르다], 많다 => 많을 줄 알다[모르다]

1. Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã suy nghĩ, dự tính hay dự đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng '알랐다/몰랐다' . Có thể dịch là 'nghĩ là, không nghĩ là' 'biết là, không biết là'
하숙집에서 지하철역까지 이렇게 멀 줄 몰랐어요.
(=지하철역이 멀 것이라고 생각하지 못했음) 
Tôi đã không nghĩ rằng từ nhà đến ga tàu điện ngầm sẽ xa đến như thế này.
(Đã không thể nghĩ ra việc ga tàu điện ở xa như vậy)

날씨가 추울 줄 모르고 옷을 얇게 입었네요. 
(=날씨가 추울 것이라고 생각하지 못했음) 
Tôi đã không nghĩ trời sẽ lạnh đến thế và đã ăn mặc mỏng manh như vậy.
(Không thể nghĩ ra việc trời lạnh như vậy)

영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요. 
(=영화가 재미없을 것이라고 생각했는데 그렇지 않음) 
Tôi đã nghĩ là bộ phim sẽ chẳng có gì thú vị nhưng không ngờ lại hay vậy.
(Đã nghĩ bộ phim không hay nhưng nó lại không như thế)

바쁘다고 해서 늦게 올 줄 알았어요. 
Nghe nói bạn rất bận rộn nên mình đã nghĩ bạn sẽ đến muộn.
(=늦게 올 것이라고 생각했는데 그렇지 않음)

2. Ở trường hợp của '(으)ㄹ 줄 알다' tùy theo hoàn cảnh mà thể hiện kết quả đó đạt được giống như người nói đã dự tính, dự đoán hay không. 
가: 한국팀이 오늘 경기에서 이겼대요. 
나: 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 이겼음) 
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thắng trong trận đấu hôm nay.
Tôi cũng đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng và kết quả cũng như vậy)

가: 한국 팀이 오늘 경기에서 졌대요. 
나: 그래요? 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 졌음) 
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thua trong trận đấu hôm nay.
Vậy sao? Vậy mà tôi đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng nhưng kết quả lại là thua)

3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng thức '일 줄 몰았다/알았다' 
젊어 보이셔서 어머니일 줄 몰았어요. (=어머니일 것이라고 생각하지 못함)
Trông còn trẻ nên tôi đã không nghĩ rằng bạn sẽ là một bà mẹ.

********************
Tổng hợp lại một chút về ngữ pháp liên quan đến 줄 알다[모르다]. Tùy theo hoàn cảnh/ tình huống người nói nhắc đến (dự tính, dự đoán, suy nghĩ) xảy ra ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà sẽ có ba biểu hiện về 줄 알다[모르다]. Hãy xem từng bài với ví dụ và phân tích kèm theo để hiểu sâu hơn nhé. Bấm vào dòng chữ màu xanh lá cây bên dưới để xem.
Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄 알다[모르다] : Ở tương lai
Động từ + 는 줄 알다[모르다] Tính từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: Ở hiện tại
Động từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]: Ở quá khứ (bạn thấy đó chỉ dùng với động từ thôi nhé)

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
동사·형용사 (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다,(으)ㄹ 줄 모르다/알다 , N+ 일 줄 몰았다/알았다, V/A (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다, N+ 일 줄 몰랐다/알았다
Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute

V + 는/ㄴ데도
A + 은/ㄴ데도
N + 인데도
V/A + 았/었는데도
V + 겠는데도/(으)ㄹ 건데도

1. [Aㄴ/는데도 B] là hình thái, hình thức rút gọn của 'ㄴ/는데 + 아/어도'.  
Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A. Có rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là 'Mặc dù...nhưng vẫn, dù...nhưng (vẫn)'
유리 씨는 남보다 많이 먹는데도 살이 안 찐다.
Yuri ăn nhiều hơn rất nhiều so với những người khác nhưng cô ấy không bị béo ^^

비가 오는데도 우산을 사지 않고 그냥 집까지 뛰어갔다.
Mặc dù trời đổ mưa nhưng tôi vẫn không mua dù (ô) mà cứ thế chạy nhanh về đến tận nhà.

영호 씨는 그 여자를 좋아하는데도 고백하지 않고 바라보기만 한다.
Young-ho mặc dù thích cô gái ấy nhưng vẫn không thổ lộ mà chỉ dõi theo mà thôi.

2. Cả động từ hay tính từ khi nói ở tình huống quá khứ đều sử dụng '았/었는데도'.
Với trường hợp của động từ ở hoàn cảnh tương lai, dự đoán, phỏng đoán thì dùng '겠는데도', '(으)ㄹ 건데도'
선생님이 내일 시험이라고 말했는데도 학생들은 공부를 하지 않았다.
Mặc dù thầy giáo đã nói ngày mai là buổi thi nhưng các học sinh đã vẫn không học bài.

날씨가 꽤 춥겠는데도 영호 씨는 반팔 티셔츠만 입고 나가려고 한다.
Mặc dù thời tiết khá là (rất là) lạnh nhưng Young-ho vẫn định mặc chiếc áo phông ngắn tay đi ra ngoài.

기차가 곧 도착건데도 아이는 그 사이를 못 참고 지루해했다.

3. '있다, 없다' dùng với dạng '는데도'.
저 사람은 돈이 없는데도 있는 척 해요.
Người đó mặc dù không có tiền những vẫn tỏ ra là có tiền.

4. Nếu dùng với danh từ ở phía trước thì dùng '인데도'
혼자 하기 힘든 일인데도 민수는 끝까지 불평하지 않았다.
Mặc dù ở một mình là một việc khó khăn nhưng Min-su vẫn không than phiền đến cuối cùng.

밍밍 씨는 외국 사람인데도 한국말을 아주 잘 한다.
Ming-Ming mặc dù là người ngoại quốc nhưng tiếng Hàn thực sự rất tốt.

----------------------------------------------------
*So sánh với -아도/여도/어도 và -지만
-아도/여도/어도 
+ 아도/여도/어도 mang nghĩa “ dù…..nhưng”. Không nhấn mạnh về hoàn cảnh.
VD: 한국어가 어려워도 배우겠어요.
Dù tiếng hàn khó nhưng tôi vẫn sẽ học.

+ Khi kết hợp với 좋다/ 괜찮다/되다 thì mang nghĩa nhượng bộ, cho phép.
VD: 여기에서 담배를 피워도 괜찮아요.
Hút thuốc ở đây thì không sao đâu. ( được hút thuốc ở đây )

-지만 : nhưng (but).
+ Diễn tả sự trái ngược. Câu thường gồm 2 vế , 2 vế này phải có ý nghĩa, quan hệ đối lặp, trái ngược nhau.
VD: 한국어가 어렵지만 재미있어요.
Tiếng hàn thì khó nhưng thú vị. ( khó >< thú vị ).
+ Cũng có một số rường hợp dùng để diễn tả hoàn cảnh, ý dẫn nhập cho mệnh đề sau tương tự ngữ pháp 는데도.
실례하지만... xin lỗi nhưng…./ làm phiền nhưng….
+ Diễn tả nội dung mệnh đề sau bổ sung cho nội dung của mệnh đề trước đó.
VD: 이 음식이 맛있지만 값이 싸요.
Món ăn này ngon mà giá lại rẻ.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
동사·형용사 ㄴ데도/는데도, Động từ/Tính từ + ㄴ데도/는데도, ㄴ데도/는데도,  V/A + ㄴ데도/는데도, 았/었는데도, 인데도, ㄴ/는데 + 아/어도, 겠는데도, (으)ㄹ 건데도, V + 는/ㄴ데도, A + 은/ㄴ데도, N + 인데도, V/A + 았/었는데도, V + 겠는데도, V + (으)ㄹ 건데도
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

얼마나 V는지 모르다
얼마나 A은/ㄴ지 모르다
얼마나 N 인지 모르다

1. Được dùng khi nói nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái nào đó: …không biết nhiều bao nhiêu, nhiều đến thế nào (= … quá nhiều ấy) (phủ định của phủ định = cực kỳ khẳng định ấy). Đó là một trong nhiều cách nói rườm rà mà người Hàn Quốc hay dùng.

Bạn hãy đọc nhiều ví dụ để cảm nhận sắc thái ý nghĩa nhé. Không có 1 cụm từ tiếng Việt nào cụ thể để dịch sang cả. Tùy vào tình huống mà cảm nhận.

많이 도 와줘서 알마나 고마운지 몰라요.
Bạn giúp đỡ tôi nhiều quá, không biết cảm ơn bao nhiêu mới đủ đây. ( ý là cảm ơn nhiều nhiều lắm, thấy biết ơn lắm…)

여자친구하고 같이 여행을 다녀왔어요, 얼마나 많이 재미있는지 몰라요.
Tôi mới đi du lịch với GẤU về, thú vị không biết bao nhiêu mà kể cho vừa. (cực kỳ thú vị nhé)

제 친구가 노래를 얼마나 잘하는지 몰라요. (=제 친구가 노래를 아주 잘해요.) 
Bạn tôi hát hay không thể tả.

선생님이 얼마나 좋은지 몰라요. (=선생님이 아주 좋아요.)
Thầy giáo tốt đến nỗi không biết phải nói bao nhiêu cho đủ. (Thầy giáo thật quá là tốt đi.)

2. Khi sử dụng với động từ, phía trước các động từ thường xuất hiện các từ '많이, 조금, 빨리, 열심히, 자주'

우리 얼마나 많이 여행했는지 몰라요.
Chúng tôi đã đi du lịch nhiều không biết bao nhiêu mà kể. (tụi tui đã đi du lịch nhiều lắm.)

영호 씨가 축구를 얼마나 자주 하는지 몰라요. 
Bạn không biết Youngho chơi bóng đá thường xuyên đến mức nào đâu.

유리 씨가 얼마나 많이 먹는지 몰라요.
 Yu-ri ăn nhiều đến mức không tưởng nổi.

3. '있다, 없다' dùng với dạng '는지 모르다'. 

이 책이 얼마나 재미있는지 몰라요. 
Cuốn sách này hay không tả nổi

이 음식이 얼마나 맛없는지 몰라요. 
Không thể tả nổi món ăn này dở tệ đến thế nào.

4. Khi nói về tình huống, hoàn cảnh trong quá khứ thì dùng dạng '언마나 았/었는지 모르다' 

제가 어제 얼마나 아팠는지 몰아요. 
Không biết được hôm qua tôi đã đau đến cỡ nào đâu.

주말에 한국 영화를 얼마나 많이 봤는지 몰라요. 
Không thể biết tôi đã xem phim Hàn nhiều đến thế nào vào cuối tuần đâu.

5. Nếu phía trước là một danh từ thì sử dụng dạng '얼마나 인지 모르다' 

영호 씨가 얼마나 성실한 학생인지 몰라요. 
저 사람이 얼마나 부자인지 몰라요.
나는 얼마나 좋은 사람인지 몰라요

Chúc các bạn học thật vui!

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
얼마나 동사·형용사 (으)ㄴ지/는지 모르다, 얼마나 V/A (으)ㄴ지/는지 모르다, 얼마나 V는지 모르다, 얼마나 A은/ㄴ지 모르다, 얼마나 N 인지 모르다, 언마나 았/었는지 모르다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.