-- Facebook Pixel Code -->

July 2017

V기에는 : thể hiện nhận xét/đánh giá/phán đoán cái gì đó như thế nào so với tiêu chuẩn, chuẩn mực (thể hiện một tiêu chuẩn phán đoán, là dạng rút gọn của nghĩa ‘nếu mà nhìn với tiêu chuẩn đánh giá như thế), có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘để mà, với việc...’,
Thường chỉ xuất hiện cùng với các tính từ như '크다[작다], 쉽다[어렵다], 멀다[가깝다], 많다[적다], 춥다[덥다], 힘들다, 부족하다[충분하다], 이르다[늦다]'. Nó có thể dùng ở dạng giản lược là '기엔'.

세 명이 같이 기에는 좀 작은 것 같아요.
Có lẽ là hơi chật (hẹp) để mà 3 người cùng sống với nhau (ở đây)

이 책을 외국 사람이 기에는 어려울 것 같은데요.
Có lẽ là khó khăn để mà người nước ngoài đọc cuốn sách này.

오늘 안에 이 일을 끝내기에는 시간이 부족해요.
Thời gian là không đủ để mà kết thúc việc này trong ngày hôm nay.

이제 22살인데 결혼하기에는 너무 이른 거 같아요.
Hiện tại là 22 tuổi nên có lẽ là quá trẻ để mà kết hôn.

오늘 티 하나만 기엔 좀 추운 날씨인 것 같다.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. '고요', hình thái của '고+요'. Sử dụng khi nói/bình luận/nhận xét bổ sung, thêm vào đằng sau lời nói của bản thân hay lời nói của đối phương
그 책은 내용이 참 좋아요. 그림도 이해하기 쉽고요.
유리 씨한테 사이즈가 딱 맞네요. 색깔도 잘 어울리고요. 

가: 저 친구 얼굴이 참 잘생겼네요. 
나: 그러게요. 키도 크고요. 

가: 옆집 아이들은 인사를 참 잘하네요. 
나: 맞아요. 공부도 잘 하고요

2. Nó cũng được sử dụng khi hỏi thêm vào thông tin bổ sung từ người đối diện. 
가: 어떻게 지내요? 지금도 그 회사에서 일하고 있고요? 
나: 그렇지요. 뭐. 특별히 갈 데도 없고 해서요. 

가: 잘 지내지요. 사업은 잘돼 가고요? 
나: 네. 덕분에 먹고 살 만해요. 

3. Có thể dùng cùng với thì quá khứ '았/었', tương lai, phỏng đoán. 
가: 어제 모임에 영호 씨도 왔어요? 
나: 그럼요. 유리 씨도 왔고요. 

가: 먹구름이 몰려오는 게 금방이라도 비가 내릴 것 같아. 바람도 불겠고. 
나: 우산도 없는데 얼른 뛰어가자. 

4. Nếu phía trước dùng với danh từ sử dụng dạng ' (이)고요'. 
그 사람은 좋은 아빠예요. 부모님에게는 착한 아들이고요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú



고요, N(이)고요, 았/었고요
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Được sử dụng khi biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng đoán, nghi ngờ)
비가 지도 몰라서 하루 종일 우산을 들고 다녔다.
Không biết chừng trời sẽ mưa nên tôi đã mang theo ô bên mình cả ngày.

부탁을 거절하면 그 사람이 화를 지도 몰라요.
Nếu từ chối lời nhờ cậy (thỉnh cầu) không biết chừng người đó sẽ nổi giận.

옷이 좀 작을지도 몰라서 큰 사이즈로 샀어요. 
Không chừng chiếc áo hơi nhỏ nên tôi đã mua chiếc áo với size lớn hơn.

2. Có thể dùng với dạng quá khứ '았/었'.
수업이 났을지도 모르니까 연락해 보자.
Vì biết đâu buổi học đã kết thúc rồi nên thử liên lạc nào.

영호가 벌써 왔을지도 몰라.
Không chừng Young-ho đã đến nơi rồi.

3. Phía trước dùng với danh từ thì dùng dạng '일지도 모르다'. 
외국 사람일지도 몰라서 영어로 물어 봤다.
Có lẽ là người nước ngoài nên thử hỏi bằng tiếng Anh xem sao.

Các ví dụ khác:
의학 기술이 발달하면 평균수명이 100세가 지도 몰라요.
Khi kỹ thuật y học phát triển thì không biết chừng tuổi thọ bình quân có thể lên đến 100 tuổi.

출산율이 낮아지면 아이들이 노약자석에 앉게 지도 몰라요.
Tỷ lệ sinh sản nếu thấp đi thì không chừng bọn trẻ được ngồi vào ghế dành cho người già và sản phụ.

미래에는 전기 자동차가 일반화될지도 몰라요.
Trong tương lai không biết chừng xe ô tô điện sẽ được phổ biến hóa đó.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

일지도 모르다, (으)ㄹ 지도 모른다, V/A(으)ㄹ 지도 모른다, 았/었을지도 모른다, 았/었을지도 모르다, (으)ㄹ 지도 모르다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Ngữ pháp này biểu hiện rằng có thể xuất hiện, nảy sinh việc mà theo một cách đương nhiên như thế, như vậy (một việc hoặc một trạng thái nào đó xảy ra là đương nhiên). Cấu trúc này tương đương với biểu hiện "chắc chắn là..., đương nhiên/tất nhiên/dĩ nhiên là..." trong tiếng Việt.
시간이 지나면 사회도 변하고 사람도 변하기 마련이다.
Khi thời gian trôi đi thì đương nhiên xã hội cũng biến đổi và con người cũng thay đổi.

습도가 높으면 불쾌지수도 기 마련이지요.
Khi độ ẩm tăng cao thì tất nhiên là mức độ không thoải mái của con người cũng lên cao.

2. Có biểu hiện tương tự là '게 마련이다'
  살다 보면 힘들 일이 생기기 마련이다.
=살다 보면 힘들 일이 생기게 마련이다.
Nếu còn sống thì dĩ nhiên còn nảy sinh những việc khó khăn.

Các ví dụ khác:
•윗사람이 질서를 안 지키면 아이들도 따라하기 마련이에요.
Người lớn nếu không giữ trật tự thì đương nhiên trẻ con cũng sẽ làm theo.

•몸이 아프면 고향 생각이 기 마련이죠.
Nếu mà bị ốm thì đương nhiên là nhớ quê rồi.

아이가 말을 빨리 못 해서 걱정이에요.
Con tôi vẫn chưa thể nói rõ nên thật là lo lắng.
다른 아이들하고 놀다 보면 말이 기 마련이니까 걱정하지 마세요.
Nếu chơi cùng những đứa trẻ khác thì tự khắc sẽ nói nhiều nên đừng lo lắng quá.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

기 마련이다, V/A기 마련이다, 게 마련이다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Thể hiện lý do, căn nguyên, nguyên nhân về một kết quả mang tính tiêu cực nào đó.
다른 사람보다 스트레스를 자주 는 탓에 건강이 안 좋은 편이에요.
Vì thường xuyên bị stress hơn người khác nên sức khỏe tôi thuộc diện không tốt.

밤늦도록 컴퓨터를 는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요. 
Vì hay dùng máy tính đến khuya nên tôi thường xuyên dậy muộn vào buổi sáng

시험 문제가 어려운 탓에 학생들의 점수가 좋지 않다. 
Vì đề thi khó nên điểm số của các em học sinh không được cao.

경기가 안 은 탓에 대학 졸업생의 취업률이 낮은 편이에요. 
Vì kinh tế khó khăn nên tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp thuộc diện thấp.

2. 있다/없다 dùng với dạng '는 탓에'. 
돈이 는 탓에 원하는 것을 살 수 없었다. 
Vì không có tiền nên không thể mua được thứ mà mình thích.

3. Khi nói về hoàn cảnh trong quá khứ:   
Động từ + (으)ㄴ 탓에 
Tính từ + 았/었던 탓에. 

늦게 일어난 탓에 아침도 못 먹고 왔다. 
Vì dậy muộn mà đã đến khi bữa sáng cũng không kịp ăn

졸음운전을 한 탓에 사고를 냈다나 봐요. 
Vì đã lái xe trong cơn buồn ngủ nên lo rằng đã có tai nạn xảy ra.

어렸을 때 키가 았던 탓에 친구들이 자주 놀렸어요. 
Khi còn nhỏ vì chiều cao thấp mà bạn bè đã hay trêu trọc tôi.

지난 시험이 어려웠던 탓에 불합격자가 많았다. 
Vì bài thi trước đã rất chi là khó nên những người trượt rất nhiều.

4. Có biểu hiện tương tự mà chúng ta đã học trước đó là '는 바람에' bạn có thể xem lại ở đây
  밤새도록 아이가 기침을 하는 탓에 잠을 설쳤어요. 
=밤새도록 아이가 기침을 하는 바람에 잠을 설쳤어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

V는 탓에, A(으)ㄴ 탓에, 는 바람에, 는 탓에
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

V는 셈이다/
A(으)ㄴ 셈이다


1. Ngữ pháp này biểu hiện trên thực tế không phải là thứ như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận như thế như một kết quả. Hiểu nôm na: Không phải A nhưng có thể nói là A.
Nếu xét kĩ theo nhiều tình huống mà kết luận, thì thấy rằng kết quả sẽ gần giống như một sự thật nào đó; có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘xem như là, coi như là, gần như là’.
지금은 잘 못 마시지만 옛날에 비하면 지금은 술을 잘 마시는 셈이에요. 
Bây giờ tôi không thể uống rượu được nhiều nhưng nếu so với trước kia xem như là tốt rồi.

친구가 많지 않지만 다른 사람들에 비해서 친구가 은 셈이에요. 
Tôi không có nhiều bạn nhưng so với người khác xem như là nhiều rồi.

일주일에 이틀 정도만 집에 들어가니 밖에서 는 셈이지요. 
Một tuần tôi chỉ về nhà khoảng hai lần nên xem như là sống ở ngoài rồi còn gì nhỉ.

2. Với 있다, 없다 sử dụng kết hợp cùng dạng 는 셈이다. 
친구가 한 명 있었는데 그나마 미국으로 이민을 갔으니 이제는 친구가 없는 셈이다.
Tôi đã từng có một người bạn thế mà đã nhập cư sang Mỹ rồi nên hiện tại xem như tôi chẳng có người bạn nào.

10명 중에 9명이 재미있다고 말하니 그 영화는 재미있는 셈이다.
Trong 10 người thì có đến 9 người nói hay nên xem như là phim đó hay.

3. Với trường hợp của động từ khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dạng '(으)ㄴ 셈이다. 
12월도 중순이 지났으니 올해도 다 난 셈이다.
국물만 조금 남았으니 다 은 셈이지요.
오늘은 평소에 비하면 일찍 온 셈이에요.

4. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng '인 셈이다'.
저 아이들에게는 내가 부모인 셈이다.
학비를 낸 후 다시 장학금으로 받았으니 결국 학비가 공짜인 셈이다.

5. Có biểu hiện tương tự với ngữ pháp này là '는 거나 마찬가지다 và 는 거나 다름없다'.
  다른 사람들에 비하면 나는 매운 음식을 잘 는 셈이다. 
=다른 사람들에 비하면 나는 매운 음식을 잘 는 거나 마찬가지다.
=다른 사람들에 비하면 나는 매운 음식을 잘 는 거나 다름없다.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
V는 셈이다, A(으)ㄴ 셈이다, 는 거나 다름없다, 는 거나 마찬가지다, 으)ㄴ 셈이다, 인 셈이다

1. Thể hiện việc làm theo thói quen các hành vi hay hành động giống nhau. 'Thường, hay, thường hay (làm gì đó)'
수업이 끝나면 친구들하고 같이 농구를 하곤 해요.
Khi kết thúc buổi học tôi thường cùng các bạn chơi bóng rổ.

스트레스를 받으면 음악을 곤 합니다.
Nếu bị stress tôi thường nghe nhạc.

부모님이 보고 싶을 때마다 전화를 하곤 하지요
Mỗi khi nhớ ba mẹ tôi thường gọi điện thoại về.

2. Không dùng cho những việc thông thường được lặp lại hàng ngày, thường ngày. 
매일 아침에 세수를 하곤 해요. (X) 
날마다 학교에 가곤 해요. (X). 

3. Khi nói về các thói quen trong quá khứ đã không còn làm trong hiện tại thì có thể sử dụng '곤 했다'.
어렸을 때는 그곳에 자주 곤 했어요.
Khi còn nhỏ tôi hay thường đi đến chỗ đó. (hiện tại không còn lui tới chỗ đó nữa)

예전에는 밥을 먹은 후에 담배를 피우곤 했어요.
Trước đây sau khi ăn cơm xong tôi thường hút thuốc lá (hiện tại đã bỏ thói quen đó)

Một số ví dụ khác:
•고향에서는 가까운 계곡에서 피서를 곤 했는데 요즘은 집에서 그냥 선풍기 앞에 누워 있어요.
Ở quê, tôi thường đi tránh nóng ở thác nước gần đó nhưng gần đây tôi chỉ ở nhà nằm trước quạt thôi.

•저는 어렸을 때 여름마다 가족하고 해수욕장에 곤 했어요.
Khi còn nhỏ vào mỗi mùa hè tôi thường hay cùng gia đình đi đến bãi tắm biển.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

곤 하다, 곤 했다, V곤 하다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. [A(으)ㄹ 뿐만 아니라 B] Thể hiện việc ngoài A còn có cả B. Vì thế nó mang nghĩa 'không những...mà còn...".
영호 씨는 공부를 할 뿐만 아니라 운동도 잘해요.
Young-ho không những học tốt mà còn chơi thể thao giỏi.

겨울에는 울 뿐만 아니라 눈도 많이 내려요.
Mùa đông không những lạnh mà tuyết còn rơi nhiều nữa.

이 휴대 전화는 가격이 쌀 뿐만 아니라 사용하기도 편해요.
Chiếc điện thoại này giá không những rẻ mà sử dụng còn tiện lợi nữa.

2. Biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 뿐더러'
지하철은 편리할 뿐만 아니라 시간도 절약할 수 있어요. 
=지하철은 편리할 뿐더러 시간도 절약할 수 있어요. 
Tàu điện ngầm không những thuận tiện mà còn tiết kiệm thời gian.

3. Có thể sử dụng với thì quá khứ '았/었'.
지난 여름에는 비가 많이 을 뿐만 아니라 몹시 더웠어요.
Mùa hè trước không những có mưa nhiều mà còn rất nóng.

시험이 어려을 뿐만 아니라 시간도 모자랐어요. 
Bài thi đã không những khó mà lại còn thiếu thời gian.

4. Trong vế trước của (으)ㄹ 뿐만 아니라, với trường hợp của '이다' thì biến thành '일 뿐만 아니라' còn nếu là danh từ thì thành '뿐만 아니라'.
편지뿐만 아니라 소포도 받았어요.
Tôi đã nhận được không những thư mà còn bưu phẩm nữa.

발음뿐만 아니라 억양도 이상해.
Không chỉ phát âm mà cả ngữ điệu đều lạ.

저 분은 의사일 뿐만 아니라 성악가이기도 해요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
(으)ㄹ 뿐만 아니라, 뿐만 아니라, 일 뿐만 아니라, (으)ㄹ 뿐더러
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Cấu trúc này thể hiện căn nguyên, nguyên nhân sâu xa của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ yếu được dùng trong tin tức hay báo chí... , là biểu hiện mang tính văn ngôn (thể văn viết). Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘do, nhờ, bởi...mà’
지진으로 인해 그 피해가 매우 크다고 합니다. 
(Theo nguồn tin...) Vì trận động đất mà sự thiệt hại đó rất là lớn.

폭설로 인해 시내 교통이 마비가 되었다고 합니다. 
(Theo nguồn tin...) Vì bão tuyết mà giao thông trong thành phố đã bị tê liệt.

지나친 개발로 인해 환경오염이 심해지고 있습니다. 
Do sự khai thác quá độ mà tình trạng ô nhiễm môi trường trở nên trầm trọng.

2. Khi muốn bổ nghĩa cho danh từ phía sau, sử dụng dạng '(으)로 인한+(명사)'
최근 청소년 흡연으로 인한제가 많이 생기고 있습니다. 
Gần đây do việc hút thuốc của thanh thiếu niên mà rất nhiều vấn đề đang phát sinh.

요즘 여기저기에서 음주로 인한 교통사고 발생하고 있습니다. 
Gần đây ở nhiều nơi vì việc uống rượu mà tai nạn giao thông đang gia tăng.

3. Trong cấu trúc này '인해' có thể được dùng thay thế bởi '인하여', '인해서'
홍수로 인해 많은 피해를 입었다.
홍수로 인하여 많은 피해를 입었다.
홍수로 인해서 많은 피해를 입었다.

Các ví dụ khác:
•자동차의 증가로 인해 대기 오염 문제가 심각해지고 있습니다.
Do sự tăng lên của xe ô tô mà vấn đề ô nhiễm môi trường đang càng trở nên nghiêm trọng.

•일회용품 사용으로 인해 쓰레기의 양이 크게 늘고 있습니다.
Vì việc sử dụng sản phẩm dùng một lần mà lượng rác thải đang gia tăng mạnh.

•갑자기 내린 눈으로 인해 길이 많이 막힙니다
Vì tuyết rơi đột ngột mà đường bị tắc nhiều.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


(으)로 인해, (으)로 인해(서) , (으)로 인한+(명사), N(으)로 인해, N(으)로 인해(서) , N(으)로 인하여, N(으)로 인해서
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Được sử dụng khi nói nhấn mạnh về việc mà không thể tin nổi hoặc việc mà không có tính khả thi (không có khả năng xảy ra) như thế. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “không có lý nào, lẽ nào...”
밤에 해가 뜰 리가 없어요. 
Không lẽ nào mặt trời lại mọc buổi đêm như thế.

여름에 눈이 올 리가 없어요
Không lẽ nào mùa hè lại có tuyết rơi như vậy.

그 친구가 이렇게 늦을 리가 없는데요
Không lí nào bạn ấy lại muộn như vậy.

열심히 노력하면 안 될 리가 없어요.

2. Có thể thay 없다 bằng 있다 để chuyển thành dạng -(으)ㄹ 리가 있다 được dùng trong câu nghi vấn. Lúc này có thể sử dụng tráo đổi dạng '(으)ㄹ 리가 없다' và '(으)ㄹ 리가 있나요?'
한번 만났을 뿐인데 아직까지 기억할 리가 없어요. 
= 한번 만났을 뿐인데 아직까지 기억할 리가 있나요?
Mới gặp có một lần không lẽ vẫn nhớ cho đến tận bây giờ.

3. Có thể dùng với dạng quá khứ '았/었'
친구들이 나만 두고 났을 리가 없어요.
Không lí nào tụi bạn lại bỏ tôi một mình và rời khỏi như vậy.

영호가 혼자 었을 리가 없다. 
Không lí nào Young-ho lại ăn một mình như vậy.

4. Nếu phía trước là danh từ thì sử dụng dạng '일 리가 없다'. 
비행기 표가 천 일 리가 없다.
-(으)ㄹ 리가 없다 có thể chuyển thành dạng -(으)ㄹ 턱이 없다 để sử dụng với nghĩa tương đương.

Một số ví dụ khác:
•그렇게 책임감이 있는 사람이 포기했을 리가 없다.
Người có trách nhiệm như vậy không đời nào lại bỏ ngang như thế được.

•아무리 지지하는 유권자가 많아졌어도 그런 사람이 뽑힐 리가 없다.
Cho dù đã được nhiều cử tri ủng hộ đi nữa thì cũng không lí nào người đó được bầu như thế.

•그 사람이 거짓말을 했을 리가 없다.
Người đó không có lý nào lại nói dối.

•열심히 공부했는데 시험에 떨어질 리가 없다.
Đã học hành chăm chỉ nên không lý nào lại thi trượt cả.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Thể hiện việc dù làm hay không làm một việc gì đó thì kết quả đó đều giống nhau (sự không cần thiết phải làm hành vi nào đó vì dù có làm hay không cũng không có gì khác nhau). Lúc này đằng sau chủ yếu xuất hiện biểu hiện phỏng đoán. 
Hiểu nôm na là "Dù có làm hay không làm, dù như thế nào thì..."
나: 이거 한번 먹어 보세요. 
Hãy ăn thử cái này một lần xem sao.
가: 먹어 나 마나 맛있겠지요. 
 ăn thử hay không thì cũng đều ngon mà.

가: 제 말을 들어 보세요. 
Xin hãy lắng nghe lời tôi nói.
나: 으나 마나 거짓말일 거예요. 
Dù có nghe hay không thì cũng chỉ là những lời dối trá

가: 이번 대통령 선거에 어떤 후보가 당선될까요?
Ứng cử viên nào sẽ dành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống lần này đây nhỉ?
나: 결과를
나 마나 기호 1번이 당선될 거예요.
Dù có xem kết quả hay không thì ứng viên số 1 vẫn sẽ trúng cử.

가: 아무리 바빠도 투표는 꼭 해야겠지요?
Dù có bận thế nào thì cũng nhất định phải đi bỏ phiếu đúng không?
나: 그거야
말하나 마나지요.  
Cái đó thì còn phải nói sao. 

2. Có thể dùng dưới dạng kết thúc câu với dạng '(으)나 마나이다'
비가 너무 많이 와서 우산을 나 마나예요. 
Mưa rất rất chi là lớn nên dù có dùng ô hay không dùng cũng vậy.

너무 더워서 에어컨을 나 마나예요.
Thời tiết quá là nóng nên dù có bật hay không bật điều hòa cũng thế.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. Được dùng khi hồi tưởng, nhớ lại việc gì đó trong quá khứ, nói về một giả định trái ngược với việc trong quá khứ khi ấy. Hoặc thể hiện sự rất nuối tiếc, ân hận về việc đã trải qua. 'Nếu mà đã... thì đã...', 'Giá mà đã... thì đã'
- Vế trước: 과거. 없는/안 한 일( một việc không có hoặc đã không làm trong quá khứ)
- Vế sau:    지금. 현제. 결과. 추즉 (thứ ngay bây giờ, hiện tại, một kết quả hay phỏng đoán)
Vế sau thường dùng với (으)ㄹ 텐데, (으)ㄹ 것 같다 để thể hiện hối tiếc hoặc (으)ㄹ 거예요,
을 것이다 để chỉ dự đoán.

화가 났어도 좀 았더라면 이렇게 크게 싸울 일은 없었을 텐데.
Dù đã nổi nóng nhưng nếu mà đã nín nhịn một chút thì có lẽ đã không có đánh nhau lớn như thế này.

그때 내가 철이 좀 었더라면 부모님께 더 잘해 드렸을 텐데 그러지 못 했다.
Khi ấy nếu mà tôi đã chín chắn, trưởng thành hơn thì có lẽ đã làm tốt hơn cho bố mẹ chứ không thể như vậy được.

집이 좀 컸더라면 룸메이트와 좀 더 편하게 살았을 것 같다. 
Nếu ngôi nhà đã lớn hơn một chút thì có thể tôi đã sống một cách thoải mái hơn với bạn cùng phòng.

그 사람의 마음을 그때 알고 었더라면 나는 그렇게 상처 주는 말은 안 했을 거야. 
Nếu lúc ấy đã biết được tâm địa của người đó thì tôi sẽ không nói ra những lời nói đã gây tổn thương như thế.

어제 공부를 좀 했더라면 오늘 이렇게 시험이 어렵지는 않았을 것이다.
Nếu hôm qua đã học một chút thì hôm nay bài thi đã không thấy khó như thế này.

면접은 잘 봤어? 
Buổi phỏng vấn tốt chứ?
아니, 준비를 잘 했더라면 그렇게 긴장하지는 않았을 텐데.
Không, Nếu mà đã chuẩn bị tốt hơn thì có lẽ đã không hồi hộp căng thẳng như vậy.

2. Có biểu hiện tương tự với ngữ pháp này là '았/었다면'
고등학생이었을 때 공부를 열심히 했더라면 좋은 대학에 갔을 것이다. 
= 고등학생이었을 때 공부를 열심히 했다면 좋은 대학에 갔을 것이다.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

았/었더라면, 았/었다면, ngữ pháp 았/었더라면, 았/었더라면 grammar.
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

News #1

도서 정가제 시행 후 일년, 대형 서점만 방긋

한국출판저작권연구소가 내놓은 연구 보고서에 따르면 지난해 전국 출판사의 매출액은 4년 연속 마이너스 성장을 기록했습니다. 반면 7대 대형 서점들의 영업 이익은 154억 원으로 전년 대비 122.0% 증가했습니다. 이는 지난해 도서 정가제 시행으로, 책 할인율은 대폭 축소됐으나, 출판 사가 서점에 공급하는 도서 공급률에는 변화가 없어 서점의 권당 마진이 늘어난 결과로 풀이됩니다. 따라서 건강한 출판 생태계를 위해서는 공급률 조정이 시급히 이뤄져야 할 것으로 보입니다.
Một năm sau khi thi hành hệ thống cố định giá sách báo, chỉ có hiệu sách lớn là mỉm cười.

Theo báo cáo nghiên cứu công bố bởi Cục bản quyền xuất bản Hàn Quốc, năm ngoái doanh số bán của các nhà xuất bản trên toàn quốc được ghi chép lại với 4 năm liên tục tăng trưởng âm. Mặt khác, lợi nhuận kinh doanh của 7 nhà sách lớn lại là 15,4 tỷ won, so sánh với năm ngoái đã tăng trưởng 122.0%. Việc này được giải thích bởi kết quả của việc gia tăng lợi nhuận trên mỗi đầu sách của các hiệu sách, trên thực tế rằng với việc thi hành hệ thống cố định giá sách báo, tỷ lệ chiết khấu của các loại sách được khấu giảm lớn hơn nhưng giá phân phối sách mà các nhà xuất bản cung ứng đến các nhà sách vẫn không đổi. Do đó, để tạo ra một hệ sinh thái xuất bản lành mạnh, cần nhìn ra rằng giá phân phối sách phải được tiến hành điều chỉnh một cách nhanh chóng.

Phân tích:
도서 정가제 시행 후 일년, 대형 서점만 방긋
= Một năm sau khi thi hành hệ thống cố định giá sách báo, chỉ có hiệu sách lớn là mỉm cười.
(One year into the implementation of fixed price system for books, only big bookstores are smiling.)
•도서 sách, sách báo (book)
•정가제 hệ thống cố định giá (fixed price system)
•시행 sự thi hành, sự thực hiện (implementation)
•대형 lớn, cỡ lớn (big-scale)
•방긋 mỉm cười (onomatopoeia for smiling)


한국출판저작권연구소가 내놓은 연구 보고서에 따르면 지난해 전국 출판사의 매출액은 4년 연속 마이너스 성장을 기록했습니다.
=  Theo báo cáo nghiên cứu công bố bởi Cục bản quyền xuất bản Hàn Quốc, năm ngoái doanh số bán hàng của các nhà xuất bản trên toàn quốc được ghi chép lại với 4 năm liên tục tăng trưởng âm.
(According to the research report published by Korea Publishing Copyright Institute, the sales volume of the publishing companies nationwide recorded negative growth for the 4th consecutive year last year.)
•한국출판저작권연구소 Cục bản quyền xuất bản Hàn Quốc (Korea Publishing Copyright Institute)
•출판사 Nhà xuất bản (publisher, publishing company)
•매출액 doanh số bán (sales figure, sales volume)
•연속 liên tục, liên tiếp (consecutively
•성장 sự gia tăng, tăng trưởng (growth)
•기록하다 ghi chép (to record)

•연구 보고서 báo cáo nghiên cứu (research report)

반면 7대 대형 서점들의 영업 이익은 154억 원으로 전년 대비 122.0% 증가했습니다.
= Mặt khác, lợi nhuận kinh doanh của 7 nhà sách lớn lại là 15,4 tỷ won, so sánh với năm ngoái đã tăng trưởng 122.0%.
(On the other hand, the business profit of the seven major bookstores was 15.4 billion won, which was a 122.0% increase compared to last year.)
•영업 việc kinh doanh (sales)
•이익 lợi nhuận (profit)
•대비 tương quan, so sánh (compared)
•증가하다 gia tăng, tăng lên (to increase)


이는 지난해 도서 정가제 시행으로, 책 할인율은 대폭 축소됐으나, 출판사가 서점에 공급하는 도서 공급률에는 변화가 없어 서점의 권당 마진이 늘어난 결과로 풀이됩니다.
= Việc này được giải thích bởi kết quả của việc gia tăng lợi nhuận trên mỗi đầu sách của các hiệu sách, trên thực tế rằng với việc thi hành hệ thống cố định giá sách báo, tỷ lệ chiết khấu của các loại sách được khấu giảm lớn hơn nhưng giá phân phối sách mà các nhà xuất bản cung ứng đến các nhà sách vẫn không đổi.
(This is interpreted to be the result of the profit margin per book of bookstores increasing, due to the fact that with the implementation of the fixed price system for books, the discount rate of books has been drastically reduced, but the book distribution prices at which publishers provide books to bookstores have not changed.)
•할인율 tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ giảm giá (discount rate)
•대폭 rộng, lớn, nhiều (drastically, sharply)
•축소되다 được thu hẹp, khấu giảm, cắt giảm (to be reduced)
•공급하다 cung cấp, cung ứng, phân phối (to supply, to distribute)
•공급률 tỷ lệ cung ứng, phân phối,... (distribution rate)
•권당 trên đầu sách (per book)
•마진 số dư, lợi nhuận (margin)
•풀이되다 được giải thích, được làm sáng tỏ (to be interpreted)


따라서 건강한 출판 생태계를 위해서는 공급률 조정이 시급히 이뤄져야 할 것으로 보입니다.
= Do đó, để tạo ra một hệ sinh thái xuất bản lành mạnh, cần nhìn ra rằng giá phân phối sách phải được tiến hành điều chỉnh một cách nhanh chóng.
Therefore, to make a healthy publishing ecosystem, it seems that the book distribution prices have to be urgently adjusted.

•건강하다 lành mạnh, mạnh khỏe (to be healthy)
•생태계 hệ sinh thái (ecosystem)
•조정 sự điều chỉnh, sắp đặt (adjustment, rearrangement)
•시급히 cấp bách, nhanh chóng, khẩn cấp (urgently, at once)
•이뤄지다 được diễn ra, được tiến hành (to happen, to be done)
•보이다 nhìn ra, nhận ra (to seem, to be seen)



Tin tức Hàn Quốc, học tiếng Hàn qua tin tức, dịch tiếng Hàn, Korean news, Learn Korean by News, study Korean, reading Korean news

Vㄴ/는다면 
A다면 

1. [A ㄴ/는다면 B] A trở thành giả định hay điều kiện của B. Lúc này giả định khả năng xảy ra A là thấp và B chỉ có hay xuất hiện khi tình huống A này được xảy ra.
복권에 당첨된다면 전액을 사회에 기부하겠어요. 
Nếu trúng vé số, tôi sẽ quyên góp toàn bộ số tiền cho xã hội.

꾸준히 공부한다면 좋은 성적을 받을 수 있을 거예요. 
Nếu học tập một cách bền bỉ, sẽ có thể nhận được thành tích tốt.

그 사람이 나를 사랑한다면 정말 행복할 것 같다. 
Nếu người đó yêu tôi, chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.

2. Cả động từ hay tính từ khi dùng nói về tình huống quá khứ đều sử dụng dạng '았/었다면'. Lúc này các trường hợp thể hiện sự nuối tiếc, ân hận, hối hận về tình huống, hoàn cảnh quá khứ đó rất nhiều
Các trường hợp tương lai và dự đoán thì sử dụng dạng '겠다면, (으)ㄹ 거라면'.
고등학교 때 공부를 열심히 했다면 원하는 대학에 갈 수 있었을 것이다. 
Nếu chăm chỉ học hồi cấp 3 thì giờ đã có thể bước vào trường đại học mà mình mong muốn. (nuối tiếc, ân hận)

비행기 표를 살 거라면 인터넷으로. 그게 싸거든.
Nếu định mua vé máy bay hãy mua online. Cách đó sẽ rẻ hơn đó.

3. Nếu phía trước dùng với Danh từ thì dùng dạng (이)라면. 
내가 부자라면 먼저 좋은 집을 사겠다. 
Nếu là người giàu có tôi sẽ mua một ngôi nhà đẹp trước tiên.

내가 라면 하늘을 날 수 있을 텐데.
Nếu là một chú chim, có lẽ tôi có thể bay lên bầu trời.

*Xem xét thêm sự khác nhau giữa (ㄴ/는)다면 (으)면: 
Cả hai ngữ pháp đều thể hiện giả định hay điều kiện cho một việc gì đó. Tuy nhiên so với (으)면 thì (ㄴ/는) 다면 thể hiện các trường hợp với khả năng hiện thực hóa tương đối thấp, thêm nữa cũng có thể dùng với các giả định mà không có khả năng ngay từ ban đầu
해가 서쪽에서 뜬다면, 내가 네 소원을 들어줄게.(실현 불가능- không thể hiện thực hóa) 
Nếu mặt trời mọc hướng Tây, tôi sẽ nghe những mong muốn của bạn.

고등학교 시절로 돌아갈 수 있다면, 친구들에게 더 잘해 줬을 것 같다. (실현 불가능- không thể hiện thực hóa) 
Nếu có thể quay lại thời cấp 3 tôi sẽ có thể đối tốt hơn nữa với bạn bè mình.

시간이 있으면, 여기저기 여행을 하고 싶다. (실현 가능성이 있음 - Có thể hiện thực hóa) 
Nếu có thời gian, tôi muốn đi du lịch đây đó.

복권에 당첨된다면, 좋은 차를 사고 싶어요. (실현 가능성이 낮음 - Khả năng hiện thực hóa thấp).
Nếu trúng vé số tôi muốn mua một chiếc ô tô tốt/đẹp.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
ㄴ/는다면, V ㄴ/는다면, A다면 , 았/었다면, 겠다면, (으)ㄹ 거라면, (이)라면
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

1. [A 길래 B] Đây là biểu hiện mang tính khẩu ngữ (dùng trong văn nói). Trong đó A là căn cứ, nền tảng, cơ sở hay lý do để thực hiện B. Vế A là một người khác, bên thứ ba hay một sự vật, sự việc nào đó còn vế B là bản thân người nói '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A...vì vậy/ vì thế...B', 'vì/ do A nên B'
과일이 맛있어 보이길래 (내가) 좀 사 왔어요. 
Hoa quả trông có vẻ ngon vì vậy tôi đã mua một chút mang đến.

배가 아프길래 (내가) 병원에 왔어요. 
Bụng đau vì vậy tôi đã đến bệnh viện.

꽃이 예쁘길래 (내가) 당신한테 주려고 샀어요. 
Bó hoa đẹp vì thế tôi đã mua để tặng bạn.

유리 씨가 노래를 좋아하길래 (내가) CD를 선물로 주었어요.
Yu-ri thích những bài hát vì vậy tôi đã gửi tặng bạn ấy đĩa CD coi như một món quà.

2. [A 길래 B] Sử dụng khi hỏi lý do xuất hiện tình huống hay sự việc mà giống như B trong khi đó ở vế A sử dụng cùng với từ nghi vấn (thể nghi vấn). Lúc này chủ ngữ của A và B giống hay khác nhau đều được nhưng nhất thiết không thể dùng với ngôi thứ nhất '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A mà B?'
영호 씨가, 하길래 아직도 안 와요? 
Young-ho làm gì vẫn chưa tới (không biết nữa)

유리 씨, 누구를 만나길래 그렇게 차려 입었어요? 
Yu-ri gặp ai đã ăn mặc đẹp như thế này nhỉ?

날씨가 얼마나 춥길래 옷을 그렇게 많이 입고 왔어요? 
Thời tiết lạnh đến mức nào mặc nhiều quần áo như thế này để đến vậy?

요즘 도대체 하길래 그렇게 바빠요?
Gần đây rốt cuộc đang làm gìcứ bận bịu như thế vậy?

3. Khi sử dụng cùng với ngữ pháp trích dẫn (lời nói gián tiếp) 'ㄴ/는다고 하다, 자고 하다, (으)라고 하다, (으)/느냐고 하다' sẽ đc viết dưới dạng 'ㄴ/는다길래, 자길래, (으)라길래, (으)/느냐길래'. 
친구가 시험을 본다길래 찹쌀떡을 사 왔어요.
Nghe nói các bạn đi thi vì vậy tôi đã mua bánh mang đến.

오늘 날씨가 춥다길래 두껍게 입고 나왔어요.
Thấy bảo thời tiết hôm nay lạnh vì thế tôi đã mặc áo ấm để đến đây.

친구가 등산 가자길래 같이 가겠다고 했어요.
Các bạn rủ đi leo núi vì vậy tôi đã định sẽ đi cùng.

부모님이 고향으로 돌아오라길래 표를 끊었어요.
Bố mẹ tôi bảo (cần, muốn...) về quê vì vậy tôi đã mua vé rồi.

영호 씨가 어디에 가느냐길래 도서관에 간다고 했어요.
Young-ho hỏi tôi đi đâu vì thế tôi đã nói đi đến thư viện.

4. Có một biểu hiện tương tự là '기에' Nhưng '길래' thường dùng trong văn nói (khẩu ngữ) còn '기에' thì dùng rất nhiều trong văn viết
도서관에 사람이 길래 그냥 나왔어요.
=도서관에 사람이 기에 그냥 나왔어요.

5. Với trường hợp của động từ khi nói về thực tế ở quá khứ mà đã được hoàn thành hay kết thúc có thể sử dụng với '았/었'. 
친구가 많이 다쳤길래 병원에 데려다 주었다.

6. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng thức '(이)길래'. 
얼마나 부자길래 돈을 그렇게 펑펑 써요?
지나가던 여자가 이상형이길래 전화번호를 물어봤어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


길래, A/V 길래, 길래 grammar, ngữ pháp 길래, N(이)길래, ㄴ/는다길래, 자길래, (ㅇ)라길래, (으)/느냐길래, 았/었길래
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

래야수가 없다/ ㄹ래야수가 없다. 

1. Thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể làm được việc mà dự định ban đầu. Việc nhắc lại, lặp lại cùng động từ để nhấn mạnh thêm ý nghĩa đó. Có thể dịch là 'hoàn toàn không thể...', 'có muốn...thế nào đi nữa cũng không thể ...', 'có bảo...cũng không thể...'

일이 많이 밀려서 평일이건 주말이건 도통 래야 수가 없다. 
Vì bị dồn rất nhiều công việc nên dù ngày thường hay ngày cuối tuần có muốn nghỉ cũng không được.

비록 그 사람과 헤어졌지만 함께 했던 추억은 을래야 을 수가 없다. 
Mặc dù tôi đã chia tay với người ấy nhưng tôi hoàn toàn không thể quên được những ký ức cùng người ấy.

나를 속였다는 것 때문에 너무 화가 나서 을래야 도저히 을 수사 없다. 
Vì việc (ai đó) lừa dối tôi mà tôi vô cùng tức giận nên có bảo nín nhịn cũng hoàn toàn không thể nhịn được.

술을 조금만 마셔도 얼굴이 빨개져서 마실래야 마실 수가 없다. 
Dù chỉ uống một chút rượu thôi mặt tôi cũng bị đỏ nên có muốn uống tôi cũng không thể uống được.

시끄러워서 잠을 래야 수가 없잖아요.
Vì ồn ào nên tôi có muốn ngủ thế nào đi nữa cũng không thể ngủ được.

그분은 성격이 워낙 낙천적이어서 미워할래야 미워할 수 없다.
Anh ấy tính cách vốn dĩ lạc quan nên có bảo ghét cũng không thể ghét được.

밖이 시끄러워서 책을 을래야 을 수 없다.
Bên ngoài ồn ào quá nên có muốn đọc sách cũng không đọc được

사람들과 정이 많이 들어서 부탁을 거절할래야 거절 수 없다.
Vì là giàu tình cảm với mọi người nên có muốn từ chối sự nhờ vã (không đồng ý giúp) cũng không từ chối được 

아무리 문화가 다르다고 해도 그 사람의 행동을 이해할래야 이해할 수 없다. 
Cho dù văn hóa khác biệt thế nào đi chăng nữa thì tôi cũng hoàn toàn không thể hiểu được hành động của người đó.

가격표를 보니 너무 비싸서 래야 수가 없다.

2. Có thể sử dụng cùng với '있다': mang ý nghĩa của '머무르다'(còn lại, ở lại).
비자 때문에 한국에 더 을래야 을 수가 없게 되었어요.
Vì Visa nên tôi có muốn ở Hàn Quốc thêm nữa cũng không thể ở lại được.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây


- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

을래야 을 수가 없다, ㄹ래야 ㄹ 수가 없다. , V(으)ㄹ래야 V(으)ㄹ 수 없다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.