-- Facebook Pixel Code -->

May 2018

Danh từ + 와/과
친구 -> 친구, 학생 -> 학생

1. Thể hiện sự cùng nhau của hai hay nhiều đối tượng. (ghép hai hay nhiều danh từ với nhau)
저는 사과 바나나를 좋아해요.
Tôi thích chuối và táo.
오늘 아버지 어머니가 중국에서 오십니다.
Hôm nay bố và mẹ tôi đến Trung Quốc.

 2. Thể hiện người mà cùng làm chung việc nào đó. Lúc này có thể sử dụng bởi dạng  '와/과 깉이'
저는 친구 같이 농구를 했어요.
Tôi đã chơi bóng rổ cùng bạn
유리 씨는 동생 같이 집 청소를 했어요.
Yu-ri và em gái đã dọn dẹp nhà cửa.

3. Với những việc mà một mình không thể làm như '사귀다, 싸우다, 결혼하다' thì sử dụng bởi dạng '와/과 사귀다, 싸우다, 결혼하다'.
영호 씨가 동생 싸웠어요.
Young-ho và em trai đã uýnh lộn nhau.
민수 씨가 여자 친구 결혼하기로 했어요.
Min-su và bạn gái đã quyết định kết hôn.

4. Khi sử dụng cùng với các từ như '같다, 다르다, 비슷하다' thể hiện tiêu chuẩn/chuần mực so sánh.
민수 씨저는 나이가 같아요.
Tôi với Min-su tuổi ngang nhau.
한국 문화는 중국 문화 다릅니다.
Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Trung Quốc khác nhau.
저는 언니 성격이 아주 비슷해요.
Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.

5. Có biểu hiện tương tự là '하고' và '(이)랑' (Bạn có thể xem lại '하고' ở đây và '(이)랑' ở đây.)
저는 농구 축구를 잘해요.
저는 농구하고 축구를 잘해요.
저는 농구 축구를 잘해요.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Động từ/Tính từ+ (으)면 되다

1. Thể hiện việc những thứ khác là không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh hay thực tế nào đó được thỏa mãn.
가: 학교에 9시까지 가야 해요?
Đến 9 giờ là phải có mặt ở trường đúng không nhỉ?
나: 아니오, 10시까지만 오면 돼요.
Không phải đâu, chỉ cần đến trước 10h là được.

가: 서류에 주소도 써야 해요?
Phải viết địa chỉ lên hồ sơ không ạ?
나: 아니요, 전화번호만 쓰면 돼요?
Không đâu, chỉ cần viết số điện thoại thôi là được.

2. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)면 되다'
가: 도서관은 한국 학생만 이용할 수 있어요?
Thư viện chỉ có học sinh Hàn Quốc mới có thể dùng à?
나: 아니요, 우리 학교 학생이면 돼요.
Không, chỉ cần là học sinh trường chúng ta là được/

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이것만 만들면 돼요. (만들다)
Chỉ cần làm cái này là được
여기에서 조금만 더 걸으면 돼요. (걷다)
Đến đây chỉ cần đi bộ thêm một chút nữa là được (là đến đích)
설탕을 넣고 저으면 돼요. (젓다)
Bỏ thêm đường rồi khuấy lên là được.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Động từ/Tính từ + (으)세요 (2)
VD: 
보다 -> 보세요, 읽다 -> 읽으세요
예쁘다 -> 예쁘세요, 작다 -> 작으세요.

1. Là dạng tôn kính của '아/어요 (1)' (xem lại ở đây)
Nó chính là '(으)시 + 아/어요'= '(으)시어요' và giản lược lại thành '(으)세요'.
아버지께서 신문을 보세요.
Bố tôi đọc báo.

어머니께서 지금 뭐 하세요?
Bây giờ mẹ đang làm gì?

할아버지께서 오늘 기분이 좋으세요.
Hôm nay tâm trạng của ông rất tốt.

2. Ở trường hợp của '먹다/마시다, 자다, 있다' dùng bởi dạng '드시다, 주무시다, 계시다'.
아버지께서 아침을 드세요. (O)
아버지께서 아침을 먹으세요. (X)
어머니께서 주무세요. (O)
어머니께서 자세요. (X)
할머니께서 집에 계세요. (O)
할머니께서 집에 있으세요. (X)

3. Bởi vì không có trường hợp tự đề cao, tôn kính bản thân nên không thể dùng khi chủ ngữ là '나(저), 우리'.
아버지께서 신문을 보세요. (O)
저는 신문을 보세요. (X)

4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)세요'.
저분이 저희 선생님이세요.
Vị kia là thầy giáo của chúng tôi.

이분이 저희 할아버지세요.
Vị này là ông của tôi.

5. '있다/없다' khi mang ý nghĩa là sở hữu thì không dùng '계시다/안 계시다' mà phải dùng '있으시다/없으시다'.
할아버지께서는 직업이 없으세요. (O)
할아버지께서는 직업이 안 계세요. (X)
아버지께서는 차가 두 대 있으세요. (O)
아버지께서는 차가 두 대 계세요. (X)

6. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới:
아버지께서 한국에 사세요. (살다)
Bố tôi sống ở Hàn Quốc.

어머니께서 아름다우세요. (아름답다)
Mẹ tôi rất đẹp.

할머니께서 음악을 들으세요. (듣다)
Bà tôi (đang) nghe nhạc.

아버지께서 집을 지으세요. (짓다)

Xem thêm ý nghĩa khác của (으)세요 (1): Bấm vào đây

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Danh từ + 에다가 (1)
학교 -> 학교에다가, 집 -> 집에다가

1. Sử dụng cùng với địa điểm/ nơi chốn hay đồ vật/ sự vật thể hiện thứ nào đó được bổ sung, thêm vào hoặc thể hiện nơi nhận sự ảnh hưởng của việc nào đó.
커피에다가 우유를 넣어서 마셨어요.
Tôi đã bỏ thêm sữa vào trong cà phê rồi uống.
책을 미리 가방에다가 챙겨 두었어요.
Con đã sửa soạn đặt sách trước vào trong cặp sách rồi.
에다가 책상을 놓았어요.
Đặt thêm chiếc bàn vào trong phòng.

2. Thường xuyên dùng với các động từ như '놓다 (đặt để, để lại), 두다 (đặt để, để lại), 넣다 (đặt/để/cho/bỏ vào), 담다 (đựng, chứa), 바르다 (bôi, thoa, trát, xức), 쓰다, 꽂다 (cài, gắn, đóng, cắm)'
의자 위에다가 가방을 놓았어요.
Đã đặt cặp sách lên trên ghế.
문 앞에다가 우산을 두었어요.
Đã để chiếc ô ở trước cửa.
커피에다가 우유를 넣었어요.
Đã bỏ thêm sữa vào trong cà phê
접시에다가 과일을 담았어요.
Đã đặt trái cây lên đĩa.
에다가 로션을 발랐어요.
Đã xoa/bôi kem dưỡng ẩm lên tay.

3. Có thể giản lược '가' trong '에다가'.
나무에다가 물을 주었어요.
=나무에다 물을 주었어요.
Tưới nước vào cây.

4. Có thể sử dụng tráo đổi '에다가' bằng '에 (4)' (xem lại tại đây)
냉장고에다가 우유를 넣어 두었어요.
냉장고 우유를 넣어 두었어요.
Đã để sữa vào trong tủ lạnh.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú




Danh từ + 에게서
친구 -> 친구에게서, 학생 -> 학생에게서

1. Thể hiện điểm bắt đầu, điểm xuất phát của một hành động nào đó. Lúc này điểm xuất phát có thể là người hoặc cũng có thể là động vật.
학생에게서 어려운 질문을 받았어요.
Tôi đã nhận câu hỏi khó từ học sinh.
친구에게서 놀라운 소식을 들었어요.
Tôi đã nghe tin bất ngờ từ người bạn.
고양이에게서 냄새가 많이 나요.
Mùi từ con mèo bốc ra rất nhiều. (con mèo bốc mùi rất  nhiều)

2. Sử dụng kèm rất nhiều cùng với các động từ như '듣다, 받다, 배우다, 얻다'.
민수 씨에게서 돈을 받았어요?
Bạn đã nhận tiền từ Minsu hả?
친구에게서 이 책을 얻었어요.
Tôi đã có được cuốn sách này từ người bạn.

3. Có thể giản lược '서' từ '에게서'
친구에게서 그 소식을 들었어요.
=친구에게 그 소식을 들었어요.
Tôi đã nghe tin tức đó từ người bạn.

4. Có biểu hiện tương tự là '한테서' (chủ yếu được dùng khi nói) có thể xem lại tại đây
Còn '에게서' được dùng cả khi nói và viết.
친구에게서 생일 초대를 받았어요.
친구한테서 생일 초대를 받았어요.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Động từ + 지요.
1. Sử dụng khi người nói thuyết phục, khuyên bảo hay chỉ thị một cách lịch sự, lễ nghĩa đối với người nghe.
내일은 다 같이 식사하지요.
Ngày mai tất cả hãy cũng nhau dùng bữa ạ.
바쁠 텐데 먼저 들어가지요.
Có lẽ bận rộn nên xin ngài cứ đi trước đi ạ.

2. Khi người nghe là người bề trên, người hơn tuổi thì sử dụng dạng '(으)시지요'.
여기 같이 앉으시지요.
Xin hãy cùng ngồi ở đây ạ.
조금 더 드시지요.
Xin hãy ăn thêm một chút ạ.

So sánh '지요' và '(으)ㅂ시다'.
'(으)ㅂ시다' có thể sử dụng với người mà gần gũi hoặc bạn bè nhưng không thể sử dụng khi đối phương là người bề trên, người hơn tuổi vì là biểu hiện không lịch sự và đủ lễ nghĩa, lúc này việc dùng '(으)시지요' là thích hợp cho trường hợp ấy.
같이 봅시다.
저와 같이 시지요.

So sánh '지요' và '(으)십시오'.
Vì sử dụng khi yêu cầu ra lệnh mang tính trực tiếp nên khi nói với đối phương là người bề trên, người hơn tuổi có thể trở thành biểu hiện thiếu lễ nghĩa, lịch sự. Bởi như vậy lúc này việc dùng  '(으)시지요' là thích hợp hơn.
이쪽으로 오십시오.
이쪽으로 시지요.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute

Động từ/tính từ + 았었/었었
만나다=> 만났었다, 먹다 => 먹었었다, 하다 => 했었다
작다 => 작았었다, 넓다 => 넓었었다, 똑똑하다 => 똑똑했었다.

1. Biểu hiện một sự việc, hành động hay trạng thái nào đó trong quá khứ đã được hoàn thành. Lúc này cũng thể hiện hành động hay trạng thái đó so với hiện tại đã bị thay đổi.
전에는 매운 음식을 못 먹었었어요. 하지만 지금은 잘 먹어요.
Trước đây tôi đã không thể ăn được đồ ăn cay. Nhưng bây giờ thì ăn rất giỏi.

작년에 이 운동장이 아주 넓었었어요. 하지만 지금은 좁아요.
Năm ngoái sân vận động này rất là rộng lớn. Nhưng bây giờ thì hẹp đi.

예전에는 여기에 건물이 많이 없었었는데 지금은 많아졌네요.
Ngày xưa ở đây chẳng có nhiều tòa nhà là mấy mà bây giờ trở nên nhiều thế nhỉ.

2. So sánh '-았/었-' và '-았/었었-'
'-았/었-' đơn thuần chỉ biểu hiện nghĩa quá khứ (sự việc hay trạng thái ở quá khứ) còn '-았/었었-' nhấn mạnh nghĩa sự việc hay trạng thái đó đã được kết thúc hoàn toàn trong quá khứ và hiện tại/bây giờ đã khác, đã thay đổi.
어제 학교에 사람이 많았었어요. (어제는 사람이 많았으나 지금은 그렇지 않음)
Hôm qua ở trường đã có rất nhiều người. (nhưng bây giờ thì không như vậy)

어제 학교에 사람이 많았어요. (어제 사람이 많았음)
Hôm qua ở trường đã có rất nhiều người. (không có liên hệ với hiện tại, đơn thuần là nói về thời điểm quá khứ đó)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Động từ + 아/어요 (2)
1. Thể hiện ý nghĩa của sự yêu cầu, mệnh lệnh hoặc sự đề nghị rủ rê. Lúc này so với các biểu hiện yêu cầu mệnh lệnh '(으)세요' hay đề nghị rủ rê'(으)ㅂ시다' nó tạo cảm giác mềm mại, nhẹ nhàng, ôn hòa hơn.
늦었으니까 택시를 타요.
Vì đã muộn nên hãy bắt taxi đi.

민수 씨, 저하고 같이 가요.
Minsu, hãy đi cùng tôi đi.

2. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
조금만 더 걸어요. (걷다)
Hãy đi bộ thêm một chút nữa thôi.

내 말 좀 들어요. (듣다)
Xin hãy lắng nghe lời nói của tôi.

빨리 써요. (쓰다)
Viết nhanh lên đi.

Xem thêm ý nghĩa khác của ngữ pháp này tại đây: 아요/어요 (1)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Danh từ + 중에서
1. Nó được sử dụng bởi ý nghĩa của '여러 가지 안에서' - ở trong nhiều thứ, nhiều loại, nhiều cái. Có thể dịch tiếng Việt là 'trong, trong số'.
이것들 중에서 하나만 고르십시오.
Trong số mấy thứ này xin hãy chỉ chọn lấy một.

우리 중에서 누가 제일 예뻐요?
Trong số chúng tôi ai là đẹp nhất?

사계절 중에서 어느 계절을 제일 좋아해요?
Trong 4 mùa bạn thích nhất là mùa nào?

과일 중에서 사과를 제일 좋아해요.
Trong số hoa quả tôi thích nhất là táo.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Tính từ + 아/어하다
좋다-> 좋아하다, 싫다-> 싫어하다, 피곤하다-> 피곤해하다.

1. Sử dụng với các tính từ tâm lý (biểu thị cảm xúc - 느낌, tình cảm - 감정) như '좋다, 싫다, 밉다, 예쁘다, 귀엽다, 피곤하다, 행복하다, 두렵다, 무섭다' để biến chúng thành hành động (biến tính từ thành động từ). Lúc này chủ yếu sử dụng cùng với '을/를'.
민수 씨가 지연 씨를 아해요.
Minsu thích Ji-yeon.
지연 씨는 매운 음식을 어해요.
Ji-yeon ghét thức ăn cay.
나는 그 사람을 워하지 않아요.
Tôi không ghét người đó.
엄마가 아기를 귀여워해요.
Mẹ vuốt ve, âu yếm em bé.
학생들이 이번 시험을 어려워해요.
Các em học sinh thấy bài thi lần này khó.

2. Với trường hợp bất quy tắc áp dụng tương tự như sau.
아이가 큰 개를 무서워해요. (무섭다)
Trẻ con sợ những chú chó to lớn.
아버지가 딸을 뻐해요. (예쁘다)
Bố cưng chiều con gái.

3. Những câu có sử dụng động từ tâm lý và tính từ tâm lý chỉ khác nhau ở chỗ vị ngữ của câu đó là động từ hay là tính từ, còn nghĩa gần như giống nhau.
나는 커피가 좋다. Tôi thích cà phê
나는 커피를 좋아한다. Tôi thích cà phê

Nhưng động từ tâm lý và tính từ tâm lý có sự khác biệt tùy thuộc vào ngôi của chủ ngữ. Động từ tâm lý không có sự hạn định về ngôi của chủ ngữ nhưng tính từ tâm lý thì có. Tính từ tâm lý chỉ được sử dụng trong câu trần thuật với chủ ngữ là ngôi thứ nhất như 나, 우리, 우리들 và trong câu nghi vấn với chủ ngữ là ngôi thứ hai như 너, 너희, 너희들.
나는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (○) 너는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (×)
그는 대학교에 합격해서 정말 기쁘다. (○) 나는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (×)
너는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (○) 그는 대학교에 합격해서 정말 기뻤어? (×)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú




한국과 베트남의 교육제도
한국의 유치원3세부터 초등학교 입학 전까지 어린이를 대상으로 하는 교육입니다. 사회주의 국가 베트남은 많은 여성들이 일을 하기 때문에 유아원 유치원 제도가 되어 있습니다.
한국의 초등학교는 남녀공학으로 교복 입지 않습니다. 중등 교육과정 여자 중고등학교, 남자 중고등학교, 남녀 공학으로 학교마다 다른 교복 입습니다. 베트남은 모든 교육과정이 남녀공학이며, , , 고등학생은 반드시 교복을 입어야합니다. 초등학생은 파란바지 와이셔츠, 빨간 머플러 두릅니다. 중고등학생은 바지와 셔츠 차림으로 머플러 하지 않습니다. 여자고등학생은 흰색아오자이를 교복으로 입습니다.
한국에서 선생님들의 체벌 금지되어 있듯이 베트남 선생님들도 학생체벌이 금지되어 있습니다. 단지 문제 학생을 수업에서 좇아냅니다. 한국의 시험은 , , , , 평가합니다. 그러나 베트남은 시험을10 만점제로5 이하면 낙제입니다.
한국의 교육과정은 초등 6, 중등 3, 고등 3년인데 반해 베트남은 초등 5, 중등 4, 고등 3년입니다.
한국은 3월초에 학기가 시작되고 베트남의 학기는 9월초에 학기가 시작됩니다. 베트남에도 우리나라처럼12 과정이 끝나면 어려운 대학입시가 있습니다.

Chế độ giáo dục của Việt Nam và Hàn Quốc
Trường mầm non của Hàn Quốc là sự giáo dục dành cho đối tượng là trẻ có độ tuổi từ 3 cho đến tuổi vào cấp tiểu học. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa với nhiều phụ nữ tham gia làm việc nên chế độ giáo dục nhà trẻ và mẫu giáo rất phát triển.
Ở các trường cấp 1 của Hàn Quốc, nam sinh, nữ sinh học chung trường và không có đồng
phục học sinh. Ở cấp trung học cơ sở thì được phân ra thành trường cấp 2 nữ sinh, trường cấp 2 nam sinh, trường cấp 2 tổng hợp nam nữ sinh, và mỗi trường khác nhau đều có đồng phục riêng. Ở Việt Nam các cấp học nam nữ sinh đều học chung, và cả cấp 1, cấp 2, cấp 3 đều phải mặc đồng phục. Học sinh cấp 1 thì mặc quần tây xanh, áo sơ mi trắng, và mang khăn quàng đỏ. Học sinh cấp 2, 3 mặc quần xanh áo trắng và không mang khăn quàng đỏ. Nữ sinh cấp 3 thì mặc đồng phục là áo dài trắng.
Cũng giống như ở Hàn Quốc, thầy cô giáo của Việt Nam cũng bị cấm không được đánh phạt học trò. Tuy nhiên được quyền đuổi những học sinh có vấn đề ra khỏi lớp. Ở Hàn Quốc đánh giá phân loại theo 5 tiêu chuẩn xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, kém. Nhưng ở Việt Nam thì đánh giá theo thang điểm tối đa 10 và nếu dưới 5 điểm thì bị xem là rớt.
Chương trình đào tạo của Hàn Quốc là tiểu học (cấp 1) 6 năm, trung học cơ sở (cấp 2) 3 năm, trung học phổ thông (cấp 3) 3 năm, nhưng ở Việt Nam thì khác, tiểu học (cấp 1) là 5 năm, trung học cơ sở (cấp 2) 4 năm, trung học phổ thông (cấp 3) 3 năm.
Học kỳ năm học mới của Hàn Quốc bắt đầu vào đầu tháng 3, nhưng ở Việt Nam bắt đầu vào đầu tháng 9. Cũng giống như ở Hàn Quốc, ở Việt Nam học sinh sau khi kết thúc chương trình đào tạo 12 năm sẽ trải qua kỳ thi tuyển sinh đại học đầy cam go.

Từ vựng:
  • 유치원: Trường mẫu giáo, trường mầm non
  • 대상: Đối tượng
  • 사회주의: Chủ nghĩa xã hội
  • 국가: Quốc ca, quốc gia
  • 여성: Phụ nữ
  • 유아원: Nhà trẻ
  • 남녀공학: Việc nam nữ học chung, trường nam nữ học chung
  • 교복: Đồng phục học sinh, đồng phục nhà trường
  • 중등: Trung cấp, trung học cơ sở
  • 교육과정: Chương trình giảng dạy, chương trình đào tạo
  • 반드시: Nhất thiết
  • 파란바지: Quần xanh
  • 와이셔츠: Áo sơ mi
  • 머플러: Khăn quàng cổ
  • 두르다: Mang, choàng, mặc
  • 차림: Cách ăn mặc
  • 체벌: Việc phạt, hình phạt
  • 단지: Duy chỉ, chỉ có điều...
  • 만점: Điểm tối đa
  • 낙제: Sự lưu ban, sự thi rớt
  • 반하다: Ngược lại, trái lại
  • 대학입시: Kì thi tuyển sinh đại học
- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây

Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
- Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây

Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây


www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.