-- Facebook Pixel Code -->

February 2018

Bàn thờ cúng ở Hàn Quốc, nguồn kidshyundai

Nghĩ đến bố mẹ và tổ tiên cho ta có ngày hôm nay, tế lễ là một lễ thức giúp cho con cháu. tìm được đặc điểm và ý thức cội nguồn của mình
• Làm giỗ 제사[Jesa]: Thường làm giỗ vào ban đêm ngày tổ tiên qua đời. Thônng thường cúng giỗ tới 2 đời tổ tiên.
• Cúng tổ tiên 차례[Chare]: Là việc kỵ giỗ cho tổ tiên vào dịp lễ tết như là lễ cúng năm mới, lễ hàn thực, lễ trung thu.

Cách bày mâm cúng của người Hàn Quốc:
Mâm cúng được bầy hơi khác nhau tùy theo phong tục của gia đình hay văn hóa của địa phương. Mâm cúng được đặt nhìn về hướng bắc, phía sau có đặt tấm bình phong. Và thường phân thành năm hàng có thứ tự như trong hình.
Bàn thờ cúng ở Hàn Quốc, nguồn EBN

Hàng 1: Khung ảnh tổ tiên, Tteokguk(canh bánh gạo), Songpyeon(bánh gạo), cốc rượu

Hàng 2: Cá rán, thịt nướng và các món nướng khác
(Ảnh:  sưu tập từ internet)
* Eodongyukseo (어동육서): Cá được đặt ở phía đông, và thịt được đặt ở phía tây (생선은 동쪽, 고기는 서쪽에 놓는다)
* Dudongmiseo (두동미서) Đầu cá được đặt ở hướng đông, và đuôi cá được đặt ở hướng tây.

Hàng 3: Đậu phụ hay canh thịt...

Hàng 4: Rau, kimchi, đồ khô, các món ăn phụ và sikhye (nước uống làm bằng gạo)
(Ảnh:  sưu tập từ internet)
* Jwapouhye (좌포우혜): Đồ khô được đặt ở đầu phía bên trái, và sikhye được đặt ở đầu phía bên phải (포는 왼쪽, 식혜는 오른 쪽에 놓는다.)
포: đồ khô (문어: bạch tuộc, 명태: cá Myeongte, 오징어: mực)

Hàng 5: Táo ta, hạt dẻ, bánh Yackoa, lê hay táo và các loại hoa quả khác
(Ảnh:  sưu tập từ internet)
* Joyulisi (조율이시): Táo ta, hạt dẻ, lê và hồng khô được đặt về phía bên trái (왼쪽부터 대추, 밤, 배의 순으로 놓는다.)
* Hongdongbaekseo (홍동백서): Trái cây màu đỏ được đặt ở phía đông, và trái cây màu trắng được đặt ở phía tây. (붉은 과일은 동쪽, 흰 과일은 서쪽에 놓는다.)

Trước đây, khi được học trong bài 13, lớp 3 của chương trình tiếng Hàn KIIP và xem hình ảnh này ở đâu đó có lẽ hầu hết sẽ thấy nó khá là khó hình dung đúng không các bạn. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã dễ dàng mường tượng ra hơn cách bố trí bàn thờ cúng của người Hàn Quốc. ^^ Thực sự rất khác biệt so với Việt Nam chúng ta.

Trái đất quay quanh mặt trời và các ngày đặc biệt trong chu kỳ quay đó, nguồn tistory
Chắc hẳn các bạn đã được nghe câu tục ngữ:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Từ trong thực tế hiện tượng "Ngày dài, đêm ngắn" (tháng 5) và "Ngày ngắn đêm dài" (tháng 10) do ảnh hưởng sự tự quay quanh trục của Trái Đất (TĐ) và chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời (MT) nên sinh ra hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa 2 nửa cầu và các mùa. - Vào tháng 6 (tháng 5 âm lịch): Do trục TĐ nghiêng và hướng nghiêng không đổi, ánh sáng MT chỉ chiếu được một nửa TĐ (do TĐ hình cầu), nửa cầu Bắc ngả về phía MT nó được chiếu sáng nhiều hơn nửa cầu Nam nên các địa điểm trên nửa cầu Bắc có ngày dài hơn đêm (ngày dài, đêm ngắn).Nước ta nằm ở nửa cầu Bắc do đó đêm tháng 5 ngắn, đúng với câu nói của nhân dân ta:"Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng" - Vào tháng 12( tháng 10 âm lịch): Vào mùa đông, do nửa cầu Bắc chếch xa MT nên các địa điểm trên nửa cầu Bắc có ngày ngắn đêm dài. Nước ta nằm ở nửa cầu Bắc do đó ngày ở tháng 10 ngắn đúng với lời nói " Ngày tháng 10 chưa cười đã tối".

Và Hàn Quốc cũng tương tự như thế, vào tiết Đông chí (동지) là ngày có ngày ngắn và đêm dài nhất trong năm, thường rơi vào khoảng ngày 22 tháng 12 dương lịch được coi là ngày lễ báo hiệu Đông sắp tàn, và Xuân sẽ đến theo sự vận hành của tuần hoàn Âm, Dương lịch.
Ảnh minh họa, nguồn tistory
Vào tiết Đông chí (동지), người Hàn Quốc có phong tục ăn cháo đậu đỏ (Patjuk-팥죽). Người ta tin rằng mầu đỏ của hạt đậu trong cháo đậu đỏ có thể xua đuổi tà ma, viễn họa triệu phúc (遠 禍 召 福), nên khi trong nhà có việc quan trọng hay gặp xui xẻo người Hàn Quốc đều nấu cháo đậu đỏ Patjuk hoặc bánh gạo đậu đỏ Pattteok để ăn. Khi nấu cháo đậu đỏ (팥죽), người Hàn Quốc thường thả những viên bánh trôi nước (Sealshim-새알심), làm bằng gạo nếp, viên tròn nhỏ như trứng chim và người ta thường hay ăn số viên bánh trôi nước (새알심) bằng với tuổi mình hiện tại.

Khi cháo đậu đỏ Patjuk được nấu chín, việc trước tiên là múc cháo dọn lên bàn thờ để dâng cúng Tổ tiên, sau đó đặt mỗi phòng, mỗi gian nhà. Sau khi khấn vái, cúng Tổ tiên xong, cả nhà cùng vui vẻ ăn. Ngoài ra họ còn vãi cháo đậu đỏ (팥죽) trước cửa nhà hay xung quanh nhất là những nơi có nhiều người qua lại.
Cháo đậu đỏ (팥죽) nguồn blog naver
Tiết Đông chí được chia ra làm ba thời. Nếu Đông chí rơi vào đầu tháng 11 âm lịch thì gọi là gọi là nhị Đông chí (Aedongji-애동지), vào giữa tháng 11 thì gọi là trung Đông chí (Jungdongji-중동지), và cuối tháng 11 âm lịch là lão Đông chí (Nodongji-노동지).

Tuy nhiên, không phải ngày đông chí nào người Hàn Quốc cũng ăn cháo đậu đỏ  (팥죽) mà tùy theo thời điểm. Nếu vào nhị Đông chí (Aedongji-애동지) ăn cháo đậu đỏ sẽ có hại cho trẻ, nên vào dịp này thay vì ăn cháo đậu đỏ Patjuk thì họ sẽ ăn bánh gạo nếp lăn bột đậu đỏ (Patsirutteok -팥시루떡), trung Đông chí (Jungdongji-중동지) thì họ có thể ăn một trong hai món cháo đậu đỏ (Patjuk) -팥죽) hoặc bánh gạo nếp lăn bột đậu đỏ (Patsirutteok -팥시루떡). Nhưng vào lão Đông chí (Nodongji-노동지) thì nhất định phải ăn cháo đậu đỏ (Patjuk) -팥죽). Người ta còn tin rằng, kẻ ăn người ở trong nhà phải ăn chín bát cháo đậu đỏ Patjuk và phải kiếm được chín bó củi trong ngày đông chí. Xưa kia, khi cuộc sống còn nghèo khó, có lẽ đây là dịp để người ta ăn uống thỏa thê bù cho ngày thường

Tiết Đông chí (동지) không còn được xem là ngày lễ lớn như tết Trung thu (Chuseok-추석) hay tết Nguyên Đán (Seolnal-설날), nhưng việc nấu ăn vào những ngày này, món cháo đậu đỏ (Patjuk -팥죽) đối người dân Hàn Quốc vẫn được duy trì nấu cho đến ngày nay.
Cháo đậu đỏ (팥죽) nguồn blog naver
Tham khảo: trang Phật giáo Việt Nam

Danh từ + 처럼
사과=>사과처럼, 사람=>사람처럼

1. Biểu hiện một hành động, hình ảnh, sự vật, sự việc nào đó giống hay tương tự với một thứ nào khác. Có nghĩa tiếng việt là " giống, giống như, như "
아이가 어른처럼 말해요.
Tụi nhỏ nói chuyện như người lớn.

나도 너처럼 한국말을 잘하고 싶어.
Tôi cũng muốn nói tiếng Hàn giỏi giống như bạn.

경치가 그림처럼 아름다워요.
Cảnh trí đẹp như một bức tranh.

2. Có biểu hiện tương tự là '같이'.
마음이 바다처럼 넓어요.
마음이 바다같이 넓어요.
Tấm lòng rộng lớn như biển cả.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

Danh từ + 한테서
친구=>친구한테서, 부모님=>부모님한테서.

1. Thể hiện điểm bắt đầu, điểm xuất phát của một hành động nào đó. Lúc này người hoặc cũng có thể là động vật là điểm xuất phát đó. 한테서chủ yếu được sử dụng trong văn nói.
남자친구한테서 선물을 받았어요.
Tôi đã nhận được quà từ bạn trai.
고양이한테서 냄새가 많이 나요.
Mùi bốc ra rất nhiều từ con mèo.

2. Sử dụng rất nhiều cùng với các động từ như '듣다, 받다, 배우다, 얻다'.
민수 씨한테서 돈을 받았어요?
Bạn đã nhận tiền từ Min-su à?
친구한테서 이 책을 얻었어요.
Tôi đã nhận cuốn sách này từ bạn của tôi.

3. Ở '한테서' thì có thể lược bỏ '서'.
친구한테서 그 소식을 들었어요.
=친구한테 그 소식을 들었어요.
Tôi đã nghe tin tức đó từ bạn.
그 이야기는 친구한테(서) 들었어요.
Câu chuyện đó tôi nghe từ một người bạn.
언니한테(서) 이메일을 받았어요.
Tôi nhận được thư điện tử từ chị gái.

4. Có biểu hiện tương tự là '에게서'.
친구한테서 생일 초대를 받았어요.
친구에게서 생일 초대를 받았어요.
Tôi đã nhận được lời mời dự sinh nhật từ người bạn.

5. Trường hợp đối tượng cần phải kính trọng, thì sử dụng 께 thay cho 한테서.
어머니 전화를 받았어요.
Tôi nhận được điện thoại từ mẹ.
선생님 책을 빌렸습니다.
Tôi đã mượn thầy quyển sách.
제 생일날 부모님 용돈을 받았습니다.
Tôi nhận được tiền tiêu vặt từ bố mẹ vào ngày sinh nhật.

Có một ngữ pháp tương tự với 한테서 là 에게서 (Bấm vào đây để xem) 

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute


Bài 20: 종합 연습 Luyện tập tổng hợp 

<Trang 173> 발음
- 의문사가 있는 경우: Trường hợp có từ nghi vấn
- 의문사가 없는 경우: Trường hợp không có từ nghi vấn
- 청유문: Câu đề nghị, rủ rê
- 명령문: Câu mệnh lệnh, sai khiến

<Trang 175 - 176> 문법
- Câu 5: 호선: Tuyến số

<Trang 177 - 178 - 179> 말하기
- 랑: Và, với, cùng với
- 오래: Lâu
- 긍정: Sự khẳng định, sự tích cực

긍정: Sự khẳng định, sự tích cực
- 기분 좋아 (tâm trạng tốt)/ 기뻐 (vui sướng)/ 즐거워 (vui vẻ, thích thú)/ 신나 (hứng khởi, hứng thú)/ 행복해/ 사랑해/ 좋아해/ 시원해 (thoải mái, sảng khoái)/ 편안해 (bình an, thanh thản)/ 쉬워 (dễ dàng)/ 간단해 (đơn giản)/재미있어/ 건강해 (khỏe mạnh)

부정: Sự phủ định, sự tiêu cực
- 기분 나빠 (tâm trạng xấu)/ 화가 나 (giận dữ, nổi giận)/ 싫어 (ghét)/ 짜증나 (bực bội, phát cáu)/ 답답해 (ngột ngạt, buồn lo, u sầu)/ 외로워 (cô đơn, cô độc)/ 우울해 (trầm uất, u uẩn)/ 피곤해 (mệt mỏi, mệt nhọc)/ 힘들어 (mất sức, vất vả, nhọc công)/ 슬퍼 (u buồn)/ 무서워 (sợ, sợ hãi)/어려워 (khó)/ 복잡해 (phức tạp, rắc rối, khó khăn)/ 머리 아파 (đau đầu)

- 활용 표현: Biểu hiện sử dụng/ ứng dụng
- 결혼을 하다: Kết hôn
- 아이를 낳다: Sinh con
- 집·자동차를 사다: Mua nhà/ xe
- 여행을 하다: Du lịch
- 고향에 가다: Về quê
- 취직을 하다: Tìm được việc
- 사업을 하다: Kinh doanh
- 돈을 벌다: Kiếm tiền
- 저축을 하다: Tiết kiệm
- 운동을 배우다: Học thể thao
- 요리를 배우다: Học nấu nướng
- 악기를 배우다: Học chơi nhạc cụ
- 회사원이 되다: Trở thành nhân viên công ty
- 통역사가 되다: Trở thành thông dịch viên
- 좋은 부모가 되다: Trở thành cha mẹ tốt

<Trang 180> 쓰기
나의 꿈 
저는 중국에서 온 이영호입니다. 한국에 온 지 7년 정도 되었습니다. 중국에서 지금의 아내를 만나서 결혼한 후에 한국에 왔습니다. 아들도 한 명 있는데 지금 초등학교에 다닙니다. 중국에 있을 때 제 은 한국에서 일하는 것이었습니다. 그래서 한국 회사에 취직하려고 열심히 노력했고 지금은 서울에 있는 작은 전자기기 회사에 다니고 있습니다. 한국에서 열심히 일해서 10년 후에는 가족들이 함께 살 예쁜 집을 갖고 싶습니다. 또 다른 제 은 귀화 시험에 합격해서 한국 국적을 받는 것입니다. 그래서 지금 열심히 한국어 공부를 하고 있습니다. 귀화를 하면 제일 먼저 부모님을 한국에 초청하고 싶습니다. 어머니께서는 건강이 안 좋으시기 때문에 한국에서 수술을 받고 싶어 하십니다. 어머니의 건강이 좋아지시면 가족들이 다 같이 제주도 여행을 가고 싶습니다. 빨리 그날이 왔으면 좋겠습니다.

Từ tham khảo:

- 꿈: Giấc mơ, ước mơ
- 전자: Điện tử
- 기기: Máy móc, thiết bị
- 갖다: Có, sở hữu
- 초청하다: Mời gọi
- 수술: Sự phẫu thuật
Giấc mơ của tôi 
Tôi là Lee Yong Ho đến từ Trung Quốc. Tôi đã đến Hàn Quốc được khoảng 7 năm. Sau khi gặp rồi kết hôn với người vợ hiện tại ở Trung Quốc thì tôi đã đến Hàn Quốc. Tôi có một cậu con trai đang học tiểu học. Khi ở Trung Quốc tôi đã mơ ước được làm việc ở Hàn Quốc. Vì vậy tôi đã nỗ lực chăm chỉ để tìm được việc ở công ty Hàn Quốc và hiện nay tôi đang làm cho một công ty máy móc thiết bị điện tử nhỏ ở Seoul. Sau 10 năm làm việc chăm chỉ ở Hàn Quốc, tôi muốn có 1 ngôi nhà xinh đẹp để gia đình cùng chung sống. Tôi có một ước mơ nữa đó là đậu kỳ thi nhập quốc tịch và nhận được quốc tịch Hàn. Vì vậy hiện giờ tôi đang học chăm chỉ tiếng Hàn. Khi có được quốc tịch Hàn, điều trước tiên tôi mong muốn nhất là mời bố mẹ đến Hàn Quốc. Vì mẹ tôi sức khỏe không tốt nên tôi muốn mẹ được phẫu thuật ở Hàn Quốc. Nếu sức khỏe của mẹ trở nên tốt lên tôi muốn cả gia đình sẽ cùng nhau đến đảo Jeju du lịch. Thật là tốt nếu ngày đó đến thật nhanh.

<Trang 180> 어휘 및 표현

- 복잡하다: Phức tạp, rắc rối
- 짜증나나: Nổi giận, phát bực
- 초청하다: Mời gọi
- 편안하다: Bình an, thanh thản, thoải mái

- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây
- Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây 
- Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú

Động từ + 자
가다=>가자, 먹다=>먹자
1. Dạng thân mật xuồng xã của biểu hiện đề nghị, rủ rê '(으)ㅂ시다' sử dụng khi khuyên nhủ, đề nghị, thuyết phục đối với người ít tuổi hơn, người bề dưới hoặc người có quan hệ thật gần gũi, thân mật. Lúc này với người hơn tuổi, bề trên thật thân thiết thì cũng có thể sử dụng.
가: 점심시간인데 밥 먹자.
Đến giờ ăn trưa rồi cùng đi ăn thôi.
나: 그래, 좋아.
Ừ, được đó.

가: 내일 같이 영화 보러 가.
Ngày mai cùng nhau đi xem phim đê.

나: 내일은 약속이 있어. 모레 가.
Ngày mai có hẹn mất rồi. Ngày kia đi đi. ㅎㅎ

2. Biểu hiện phủ định thì dùng dạng '지 말자'.
오늘은 비가 오니까 등산하지 말자.
Hôm nay vì trời mưa nên đừng đi leo núi nữa nha.

재미없으니까 보지 말자.
Vì chả thú vị gì nên đừng xem ha.

Dưới đây là tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn, bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần mà bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng để có thể áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:
아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2)  (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
니/(으)니? (dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
는다/다

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

Động từ + 아/어라
가다 => 가라, 먹다 =>먹어라, 하다 =>해라.

1. Là biểu hiện 반말, thân mật, xuồng xã của '(으)십시오'. ... Lúc này trường hợp đối phương là người bề trên hay người hơn tuổi thì dù khoảng cách có gần gũi thân mật như thế nào thì cũng không thể sử dụng (các bạn thấy khác với trường hợp 아/어 mà dùng thay cho (으)세요 đúng không).
어서 가라.
Hãy đi nhanh đi.

빨리 먹어.
Hãy ăn nhanh lên.

방 좀 청소해.
Hãy dọn dẹp phòng giùm nha.

2. Biểu hiện ngăn cấm dùng dạng thức '지 마라'
동생 때리지 마라.
Bảo đừng đánh em mà.

친구와 싸우지 마라.
Không được gây lộn với bạn.

3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự ví dụ bên dưới.
엄마 말 좀 들어라. (듣다)
Hãy nghe lời mẹ đó.

예쁘게 좀 써라. (쓰다)
Hãy viết đẹp một chút nha.

빨리 좀 골라라. (고르다)
Hãy chọn nhanh lên chút nào.

Dưới đây là tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn, bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần mà bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng để có thể áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2)  (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
니/(으)니? (dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
는다/다

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

Động từ + 아/어 (2)
1. Là biểu hiện xuồng xã, thân mật (반말) của ngữ pháp (으)세요' . Nó được sử dụng khi yêu cầu, sai bảo đối với người ít tuổi hơn, người bề dưới hoặc người có quan hệ rất thân thiết. Cũng có thể dùng với người bề trên, hơn tuổi nhưng có quan hệ thật thân mật, gần gũi (anh chị, bạn bè...)
늦었으니까 빨리 집에 가.
Đã muộn rồi nhanh chóng về nhà đi.

감기에 걸렸을 때는 물을 많이 마셔.
Khi bị cảm cúm thì uống nhiều nước vào.

언니, 빨리 와.
Chị à, mau đến đây nhanh.

2. Với biểu hiện ngăn cấm dùng '지 마'.
위험하지니까 만지지 마.
Đừng chạm vào vì sẽ nguy hiểm đó.

도서관에서 큰 소리로 말하지 마.
Ơ thư viện đừng nói lớn tiếng.

3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
조금만 더 걸어. (걷다)
Hãy đi thêm một chút thôi.

내 말 좀 들어. (듣다)
Hãy nghe lời tôi nói.

빨리 . (쓰다)
Viết nhanh lên.

Tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn: Bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng và áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:
아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2)  (dạng 반말 của biểu hiện '(으)세요')
자 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)ㅂ시다')
니/(으)니? (Dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện '(으)십시오')
는다/다

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Học KIIP - Tiếng Hàn Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Ảnh minh họa, nguồn King sejong institute

Bài 13: 명절 Ngày lễ tết 
문제 1. 이날은 무슨 날인 것 같습니까? Bạn nghĩ ngày này có thể là ngày gì?
문제 2. 이 사람들은 지금 어디에 있는 것 같습니까? 어디에 가려고 하는 것 같습니까?
Những người này hiện có vẻ như đang ở đâu? Bạn nghĩa họ có thể đang định đi đâu?
문제 3. 여러분이 알고 있는 한국의 명절은 무엇이 있습니까? 사람들은 그 날 무엇을 합니까? Bạn đang biết những ngày lễ nào ở Hàn Quốc? Mọi người làm gì vào ngày đó?

<Trang 132> 1. 한국의 대표적인 명절: Những ngày lễ tiêu biểu của Hàn Quốc
설날(음력 1월 1일) Ngày Tết nguyên đán ( Ngày 1 tháng 1 âm lịch)
- ‘설’은 새해의 첫머리라는 뜻으로 새해의 안녕과 건강을 기원하는 날
‘설' mang ý nghĩa bắt đầu của một năm mới là ngày mong ước cho sự bình an và sức khỏe trong năm mới
- 구정이라고도 함: Cũng có thể gọi là 구정 (Tết nguyên Đán)
- 설빔을 입다: Mặc quần áo mới ngày Tết
- 차례를 지내다: Cúng Tết, cúng tổ tiên
- 세배를 하다: Lạy chào, cúi lạy người lớn vào ngày Tết.
- 덕담을 하다: Chúc những lời tốt đẹp
- 세뱃돈을 받다: Nhận tiền lì xì
- 떡국을 먹다: Ăn canh tok
- 복조리를 걸다: Treo bokjori/ vật treo phúc (Vật được treo trên tường vào buổi sáng sớm của ngày Tết, với ý nghĩa được nhận nhiều phúc lành trong suốt một năm)
- 제기차기: Trò đá cầu
- 연날리기: Trò thả diều
- 윷놀이 등의 놀이를 함: Chơi các trò chơi như là trò chơi Yuk
** 함: Xuất phát từ động từ gốc 하다 + 음 => Tạo thành danh từ. Xem lại ngữ pháp này tại đây 

추석(음력 8월 15일) Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- 한 해의 농사가 무사히 끝난 것을 조상에게 감사드리는 날: Ngày cảm tạ tổ tiên cho việc đồng áng của một năm kết thúc tốt đẹp.
(농사: Việc trồng trọt canh tác, việc đồng áng; 
무사히: Một cách yên ổn, một cách tốt đẹp; 
조상: Tổ tiên) 
- 중추절: Tết trung thu, 한가위라고도 함: Cũng có thể gọi là 한가위 (Tết trung thu)
- 송편을 빚다: Nặn bánh Sonpyeon (Một loại bánh trung thu làm bằng gạo của Hàn Quốc. Bánh gạo hình bán nguyệt phổ biến trong dịp Trung Thu, được trang trí với lá thông. Mật ong, chất làm ngọt khác, hoặc đậu xanh cũng có trong nhân bánh.)
- 차례를 지내다: Cúng tổ tiên
- 성묘를 하다: Đi tảo mộ (đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom).
- 벌초를 하다: Tảo mộ (nhổ cỏ làm sạch mộ và xung quanh đó)
- 보름달을 보고 소원을 빌다: Ngắm trăng rằm và cầu nguyện
- 줄다리기: Trò kéo co
- 강강술래 등의 놀이를 함: Chơi trò chơi như là điệu múa Gang gang sullae

<Trang 133> 2. 명절 음식: Món ăn ngày lễ Tết

동지(대설 15일 후) Ngày Đông chí (Sau ngày đại tuyết 15 ngày) 
(대설: Là ngày tuyết rơi nhiều nhất trong năm, là một trong 24 tiết khí, khoảng vào ngày 8 tháng 12)
동지: Là ngày có ngày ngắn và đêm dài nhất trong năm, thường rơi vào khoảng ngày 22 tháng 12 dương lịch)
Bấm vào đây để xem thêm về ngày lễ Đông chí ở đây, một nét văn hóa thú vị của người Hàn Quốc.
- 팥죽: 팥의 붉은 색이 잡귀를 몰아낸다고 함: Cháo đậu đỏ: Người ta cho rằng rằng màu đỏ của đậu đỏ có thể xua đuổi tà ma.
(팥: Đậu đỏ; 
붉: Đỏ, đỏ tươi; 
잡귀: Ma quỷ; 
몰아내다: Xua đuổi)

- 새알심을 나이만큼 먹기도 함: Người ta cũng ăn số viên bánh trôi nước (새알심) bằng với tuổi của mình hiện tại.
(새알심: viên bánh trôi nước làm bằng gạo nếp, viên tròn nhỏ như trứng chim
나이만큼: Bằng tuổi, giống như tuổi)

대보름(음력 1월 15일) Rằm tháng giêng ( 15 tháng 1 âm lịch)
Xem chi tiết thêm về nét văn hóa vào Ngày Rằm tháng Giêng ở Hàn Quốc tại đây.
부스럼이 안 생기고 치아가 건강해진다고 함. 귀가 밝아지고 눈이 잘 보인다고 함
Người ta cho rằng mụn nhọt không xuất hiện và răng trở nên khỏe hơn, rằng tai sẽ trở nên sáng tỏ và mắt nhìn được tốt hơn.
(부스럼: Mụn nhọt; 
치아: Răng, 
건강해지다: Khỏe lên; 
귀: tai; 
밝아지다: trở nên sáng tỏ; 
보이다: Nhìn thấy, trông thấy)

설날(음력 1월 1일): Tết Nguyên Đán ( 1 tháng 1 âm lịch)
긴 가래떡처럼 무병장수하고 흰 떡처럼 새해에는 깨끗해지라는 의미
Mang ý nghĩa hãy trở nên thuần khiết vào năm mới giống như bánh tok trắng và sống lâu mạnh khỏe giống như bánh bột gạo dài Garaetteok.
( 가래떡: Bánh bột gạo; 
처럼: Giống như; 
병장수: Trường thọ vô bệnh, khỏe mạnh sống lâu; 
희다: Trắng; 
깨끗해지다: Trở nên sạch sẽ, trở nên sáng sủa; 
의미: Ý nghĩa)

추석(음력 8월 15일): Trung Thu ( 15 tháng 8 âm lịch)
수확한 햅쌀로 떡을 만들어 한 해 농사를 잘 마친 것을 조상에게 감사함.
Làm bánh tok từ gạo mới thu hoạch để cảm tạ tổ tiên về việc kết thúc tốt đẹp vụ mùa trong năm
(수확한 햅쌀: Gạo mới thu hoạch; 
농사: Việc trồng trọt canh tác; 
마치다: Kết thúc, hoàn thành; 
조상: Tổ tiên)


연 습:
- 부럼: Các loại hạt cứng
- 가래떡처럼: Giống như bánh bột gạo (loại bánh gạo hình dài)
- 무병장수: Khỏe mạnh sống lâu
- 기원하다: Cầu mong, mong ước, khởi đầu.
- 팥죽: Cháo đậu đỏ
- 부스럼: Mụn nhọt
- -도록: Để, sao cho… Xem chi tiết hơn ngữ pháp này tại đây
- 송편: (Bánh gạo hấp trên lá thông để ăn vào trung thu)
- 잡귀: Ma quỷ
- 쫓다: Xua đuổi
- 농사: Việc trồng trọt canh tác, việc nuôi dưỡng con cái
- 수확한 햅쌀: Gạo mới thu hoạch

<Trang 134 - 135> 문법

Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ
[동사] + 아/어 놓다
Đứng sau động từ thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì. Có thể dịch là "....sẵn rồi, ....sẵn"

•다음 달에 고향에 갔다 오려고 비행기 표를 예약해 놓았어요.
Tháng tới tôi dự định quay về quê nên đã đặt vé máy bay sẵn rồi.

•어머니 생신 선물을 보내려고 인삼을 사 놓았어요.
Tôi định gửi quà sinh nhật mẹ nên đã mua nhân sâm sẵn rồi.

•추석 전에는 차가 많이 막히니까 미리 장을 봐 놓아야겠어요.
Vì trước dịp Trung thu rất kẹt xe nên sẽ phải đi chợ sẵn trước.

•아이들에게 세뱃돈을 줘야 하니까 새 돈으로 바꾸어 놓으세요.
Vì phải lì xì mừng tuổi cho lũ trẻ nên (bạn) hãy đổi sẵn tiền mới đi nhé

- 장을 보다: Đi chợ
- 세뱃돈: Tiền lì xì, tiền mừng tuổi

- 환기시키다: Thông khí
- 차례: Lễ cũng Tết, lễ cũng tổ tiên
- 부럼: Các hạt cứng nói chung
- 끓이다: Nấu sôi, đun sôi
- 가스 불을 켜다: Bật lửa bếp ga
- 빼다: Bỏ qua, loại ra, trừ ra.
- 자료 작성하다: Làm hồ sơ, làm tài liệu làm giấy tờ…
- 복사하다: Sao chép, sao y bản chính, sao chụp, phô tô


Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ
[동사/황용사] + (으)ㄴ/는 데다가
Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin "cộng thêm; thêm vào đó; thêm nữa; không những...mà còn". Hai mệnh đề trong câu phải nhất quán, có cùng đặc tính và -도 cũng thường được dùng trong mệnh đề thứ hai. Chủ thể của cả hai mệnh đề phải là giống nhau.

•영철 씨는 운동도 잘하는 데다가 다른 사람도 잘 도와 줘서 인기가 많아요.
Young Chol chơi thể thao giỏi thêm vào đó còn hay giúp đỡ người khác nên rất được yêu mến.

•제주도는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요.
Đảo Jeju cảnh quan đẹp thêm vào đó còn rất nhiều món ăn ngon.

•요즘 회사 일도 바쁜 데다가 한국어 시험도 봐야 해서 정신이 없어요.
Gần đây việc công ty bận rộn thêm nữa còn phải ôn thi tiếng Hàn nên chẳng còn chút tinh thần nào.

- 정신: Tinh thần, tâm trí

- 자리: Chỗ ngồi
- 편하다: Thoải mái
- 캠핑: Cắm trại (Camping)
- 비용이 들다: Tốn chi phí

<Trang 136> 말하기

- 아주머니: 엘레나 씨는 이번 설날에 무슨 계획이 있어요?
엘레나 Tết âm lịch này có kế hoạch gì không?
- 엘 레 나: 시댁에 가려고요. 그런데 시댁에서 처음 보내는 명절인데 뭘 어떻게해야 할지 모르겠어요.
Cháu định về nhà chồng ạ. Nhưng là lần đầu ăn tết ở nhà chồng nên cháu không biết sẽ phải làm như thế nào ạ
- 아주머니: 명절 때는 길이 무척 막히는데 차표는 예매해 놓았어요?
Vào mấy ngày lễ đường kẹt xe lắm, cháu đã mua vé trước chưa?
- 엘 레 나 : 네, 표는 예매해 놓았어요. 또 뭘 준비해야 할까요?
Dạ cháu mua vé trước rồi ạ. Ngoài ra phải chuẩn bị gì nữa ạ?
- 아주머니: 미리 장을 봐 놓아야지요. 명절 전에는 길도 복잡한 데다가 마트에 사람도 많으니까 장도 미리 봐 놓는 게 좋아요
Phải đi chợ trước. Trước ngày lễ tết không những đường xá phức tạp mà siêu thị cũng nhiều người nên đi chợ sẵn trước thì tốt cháu ạ

Từ vựng tham khảo:
- 시댁: Nhà chồng
- 무척: Rất, lắm, quá
- 차표: Vé tàu, vé xe

1. (3)- 부치다: Gửi, chuyển
2.
- 직장 상사: Cấp trên nơi làm việc
- 자녀: Con cái
- 은사: Ân sư (Người thầy đầy ân huệ đã dạy dỗ)

<Trang 137> 듣기

상호 :
쿤 씨, 내일부터 설날 연휴인데 뭐 할 거예요?
쿤 : 고향에는 못 돌아가니까 베트남 친구들하고 모여서 베트남 설음식을 만들어 먹으려고요.
상호 : 베트남에서도 설을 지내요?
쿤 : 그럼요. 저희도 음력 1월 1일이 설날이에요. 그렇지만 베트남은 12월이 음력으로 29일까지 있어서 설날이 한국보다 하루 빨라요.
상호 : 그렇군요. 그럼 베트남에서는 설날에 어떤 음식을 먹어요?
쿤 : 한국 사람이 떡국을 먹는 것처럼 베트남에서는 ‘반쯩’이라는 걸 먹어요. 찹쌀떡 안에 돼지고기와 녹두를 넣고 찐 음식이에요.
상호 : 이야기를 들으니까 만두랑 비슷할 것 같은데요.
쿤 : 맞아요.
상호 : 한국 사람들은 설날에 세배도 하고 세뱃돈을 받는 풍습이 있는데 베트남은 어때요?
쿤 : 저희도 이웃이나 친척찾아가서 서로 덕담을 나누고 아이들에게는 돈을 주기도 해요. 그렇지만 세배는 하지 않아요.

Từ vựng tham khảo:
설음식 Thức ăn ngày Tết
반쯩 Bánh chưng
찹쌀떡 Bánh gạo nếp
녹두 Đậu xanh
만두 Bánh bao, bánh màn thầu
이웃 Hàng xóm, láng giềng
친척 Họ hàng, bà con
찾아가다 tìm đến, tìm gặp
덕담 Lời chúc tốt đẹp, lời chúc phúc

1. 여러분 나라에는 어떤 명절이 있습니까? 그 명절에 사람들은 보통 무엇을 합니까?
Ở đất nước các bạn có những ngày lễ tết nào? Vào ngày lễ tết đó mọi người thường làm gì?

2. 잘 듣고 질문에 답하세요.
1) 베트남과 한국의 설날 풍습 중 다른 것은 무엇입니까?
① 설날에 먹는 특별한 음식이 있다.
세배를 한다.
③ 이웃이나 친척덕담을 주고 받는다.
2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) 베트남의 설날은 한국과 같은 날이다. ( )
(2) 베트남과 한국 모두 설날에 아이들에게 세뱃돈을 준다. ( )
- 풍습: Phong tục, tập quán
- 특별한: Đặc biệt
- 세배하다: Tế bái, lạy chào.
- 친척: Họ hàng, bà con
- 덕담: Lời chúc tốt đẹp

<Trang 137> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 미리 사 놓으세요   2) 기분이 좋은 것 같아요
3) 첫째 딸을 낳았어요   4) 내지 않은 사람이 있어요

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 길이 막히니까 장을 미리 봐 놓으세요.
2) 요즘 그 사람 기분이 좋아 보여요.
3) 아직 회비를 내지 않은 사람이 있어요.

- 첫째 딸: Con gái đầu lòng
- 낳다: Sinh đẻ

< Trang138> 읽기
1. 여러분의 고향에는 어떤 명절들이 있습니까? 그 명절에 먹는 특별한 음식은 무엇입니까? 
Ở quê hương các bạn có những ngày lễ tết nào? Vào ngày lễ tết đó có món ăn đặc biệt gì vậy?
2.
명절 음식 
Món ăn ngày lễ Tết
여러분 고향에서는 보통 명절에 무슨 음식을 먹습니까? 한국의 대표적인 명절 음식으로는
설날에 먹는 ‘떡국’을 들 수 있습니다. 떡국은 흰 가래떡을 어서 끓인 음식입니다. 가래의 긴 모양무병장수를 뜻하고 흰색은 한 해의 때를 벗고 깨끗해지라는 이라고 합니다. 그리고 한국 사람들은 떡국 한 그릇을 먹으면 나이를 한 살 더 먹는다고 생각해서 ‘떡국 몇 그릇이나 먹었어?’라는 질문을 하기도 합니다.
Ở quê hương các bạn thường ăn món gì vào ngày lễ tết? Món ăn tiêu biểu vào của Hàn Quốc vào các ngày lễ tết thì có thể nghe đến canh tteok ăn vào Tết Nguyên Đán. Canh tteok là món ăn được nấu từ bánh gạo Garaetteok dài trắng thái miếng. Hình dạng dài của bánh Garaetteok mang ý nghĩa sống lâu mạnh khỏe và màu trắng mang ý nghĩa là gột bỏ vết bẩn (cái cũ) của năm trước và hãy trở nên thuần khiết và trong sạch hơn. Và người Hàn Quốc nghĩ rằng khi ăn 1 bát canh tteok nghĩa là tăng thêm 1 tuổi nên cũng có khi hỏi nhau là "Đã ăn đến mấy bát canh tteok rồi?" ^^
- 가래떡: Bánh bột gạo
- 썰다: Thái, cắt
- 끓이다: Nấu sôi, đun sôi
- 모양: Hình dạng, hình thức
- 무병장수: Trường thọ vô bệnh
- 벗다: Tháo, cởi, gở
- 깨끗해지다: Trở nên sạch sẽ, trở nên sáng sủa
- 뜻: Ý, ý nghĩa, ý muốn
- 그릇: Chén, bát

한편 추석에 빼놓지 않고 먹는 음식으로는 송편이 있습니다. 송편은 한 해 농사 지은 햅쌀햇곡식으로 떡을 만들어서 먹는 것으로 1년 동안 고생한 것을 서로 위로하고 농사가 잘 되도록 돌봐조상에게 감사하는 의미로 만들어 먹습니다.
Ngoài ra có songpyeon là món ăn không bỏ qua được và ăn vào Chuseok . Songpyeon đươc làm để ăn mang ý nghĩa cảm tạ tổ tiên đã trông coi (phù hộ) cho mùa màng thuận lợi và động viên, an ủi nhau đã vất vả trong 1 năm qua và được làm để ăn bằng các loại ngũ cốc và gạo mới thu hoạch trong năm.
- 한편: Cùng phía, một mặt, mặt khác
- 빼놓다: Loại ra, trừ ra.
- 송편: Bánh gạo hấp trên lá thông ăn vào dịp trung thu
- 농사 짓다: Làm nông
- 햅쌀: Gạo mới, lúa mới
- 햇곡식: Ngũ cốc và lương thực mới thu hoạch
- 고생하다: Vất vả, khổ sở, nhọc công
- 서로: Lẫn nhau, cùng với nhau
- 위로하다: An ủi
- 되도록: Nếu có thể được, càng… thì càng…
- 돌보다: Chăm sóc, trông coi
- 조상: Tổ tiên
- 의미: Ý nghĩa

이 밖에도 음력 1월 15일인 정월 대보름에는 오곡밥부럼, 귀밝이술 등을 먹습니다. 이 가운데 부럼은 이것을 먹으면 1년 동안 몸에 부스럼이 생기지 않게 하는 음식이라고 해서 사람들이 챙겨 먹었습니다. 또 부럼은 먹을 때 직접 이빨깨서 먹는데 이렇게 해야 한 해 동안 치아가 건강할 수 있다고 믿기 때문입니다.
Ngoài ra còn có cơm ngũ cốc cùng với các loại hạt cứng, rượu 귀밝이 được ăn vào ngày rằm tháng 1 âm lịch. Trong đó, các loại hạt cứng là món ăn khi ăn vào thì trong suốt 1 năm sẽ không xuất hiện mụn nhọt trên người nên mọi người đã chuẩn bị để ăn. Thêm nữa khi ăn các loại hạt cứng thì cắn vỡ trực tiếp bằng răng để ăn, phải làm như thế là vì tin rằng răng mới có thể chắc khỏe trong suốt 1 năm.
- 정월 대보름: Rằm tháng Giêng
- 오곡밥: Cơm ngũ cốc
- 부럼: Các loại hạt cứng
- 귀밝이술: Rượu 귀밝이
- 부스럼: Mụn nhọt, ung nhọt
- 챙기다: Sửa soạn, sắp xếp, duy trì, săn sóc…
- 이빨: Răng
- 깨다: Đập vỡ, làm vỡ
- 믿다: Tin tưởng

마지막으로 24절기의 마지막 날인 동지에는 팥죽끓여 먹고 끓인 팥죽을 집대문 등에 뿌렸습니다. 이것은 팥의 붉은 색이 집 안에 나쁜 일이 생기는 것을 막아 준다고 하여 조상들이 지키던 풍습입니다.
Cuối cùng vào Đông chí ngày cuối cùng của 24 tiết khí (việc phần mùa, chia một năm ra thành 24 tiết) thì nấu cháo đậu đỏ ăn và rắc cháo đậu đỏ đó lên cửa lớn. Việc này là phong tục mà tổ tiên đã từng tuân theo trong đó màu đỏ của đậu đỏ có ý nghĩa ngăn chặn những việc xấu phát sinh ở trong nhà.
- 절기: Sự phân chia mùa, chia một năm ra thành 24 tiết khí
- 팥죽: Cháo đậu đỏ
- 끓이다: Nấu sôi, đun sôi
- 대문: Cửa lớn
- 뿌리다: Rải, rắc, phun
- 막다: Ngăn chặn
- 지키다: Gìn giữ, bảo vệ

Xem thêm về ngày lễ Đông chí ở đây, một nét văn hóa thú vị của người Hàn Quốc.

<Trang 139> 쓰기

- 세시 풍속: Phong tục theo mùa, phong tục theo tiết trời
- 공통점: Điểm chung, điểm giống nhau, điểm tương đồng
- 차이점: Điểm khác nhau

Bấm vào đây để tham khảo bài viết

<Trang 140>
한국의 명절에 하는 일 가운데 가장 중요한 일은 차례를 지내는 것이다. 그런데 차례 상에 음식을 차릴 때는 음식을 놓는 위치가 정해져 있다. 그 규칙 가운데 몇 가지를 소개하면 다음과 같다.
홍동백서: 붉은 과일은 동쪽, 흰 과일은 서쪽에 놓는다.
어동육서: 생선은 동쪽, 고기는 서쪽에 놓는다.
좌포우혜: 포는 왼쪽, 식혜는 오른 쪽에 놓는다.
조율이시: 왼쪽부터 대추, 밤, 배의 순으로 놓는다.

Cách đặt đồ ăn lên bàn thờ cúng
Trong các việc phải làm vào ngày lễ tết của Hàn Quốc thì việc quan trọng nhất đó chính là cúng. Và vị trí đặt đồ ăn khi dọn lên bàn thờ cúng đã được quy định sẵn. Trong các quy tắc đó xin được giới thiệu mấy loại như sau:
홍동백서: (Hồng đông bạch tây) Hoa quả màu đỏ đặt phía đông, hoa quả màu trắng đặt phía tây
어동육서: (Ngư đông nhục tây) Cá đặt phía đông, thịt đặt phía tây
좌포우혜: Bên trái đặt đồ khô  (문어: bạch tuộc, 명태: cá Myeongte, 오징어: mực), bên phải đặt sikhye (đồ uống làm bằng gạo lên men).
조율이시: Đặt táo tàu, hạt dẻ, lê theo thứ tự từ trái sang.

Từ vựng tham khảo:
차례 상 bàn cúng lễ
차리다 dọn (bàn ăn)
정해지다 được quyết định, được định, được quy định
포 đồ khô (문어: bạch tuộc, 명태: cá Myeongte, 오징어: mực)
식혜 nước gạo ngọt (được làm bằng cách bỏ cơm vào nước mạch nha cho lên men, sau đó cho đường vào và nấu).

Bấm vào đây để đọc kỹ và rõ ràng hơn về Cách bày trí bàn thờ cúng của người Hàn Quốc nhé.

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

Bài 12: 여행 Du lịch
문제 1. 여러분은 위의 여행지 중에서 가 본 곳이 있습니까?
Trong số các địa điểm du lịch ở trên có nơi nào các bạn đã từng đến chưa?
문제 2. 여행지에는 어떤 숙박 시설들이 있습니까? 
Tại các địa điểm du lịch có những chỗ nghỉ ngơi như thế nào?
문제 3. 여러분은 시간이 있을 때 어떤 여행을 하고 싶습니까? 
Các bạn khi có thời gian thì muốn du lịch như thế nào?

<Trang 122> 1. 여행 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến du lịch

여행 계획을 세우다: Lên kế hoạch du lịch
- 여행지: Địa điểm du lịch
- 일정(○박○일) Lịch trình (○Đêm○Ngày)
- 짐을 싸다: Gói ghém hành lý, xếp hành lý

예약하다: Đặt trước (Phòng, bàn, chỗ…), 예매하다: đặt mua trước (vé…)
- 여행사: Công ty du lịch
- 숙박: 호텔, 펜션
Ở trọ: Khách sạn, khách sạn nhỏ kiểu gia đình
- 교통편: 기차, 항공, 배,고속버스
Phương tiện giao thông: Tàu hỏa, hàng không, tàu thuyền, xe bus tốc hành

구경하다: Ngắm cảnh, 즐기다: tận hưởng, 관광하다: đi tham quan, 휴식을 취하다: nghỉ ngơi
- 구경거리: Cái để ngắm, cái đáng xem
- 즐길거리: Cái để tận hưởng, thứ để tận hưởng thích thú
- 볼거리: Trò giải trí, cái để xem
- 먹거리: Đồ ăn

숙박 시설: Cơ sở vật chất trú ngụ, nơi trú ngụ, chỗ ngủ nghỉ…
호텔: Khách sạn
민박: Ở trọ nhà dân
캠핑: Sự cắm trại (camping)
펜션: Khách sạn nhỏ kiểu gia đình (pension)
유스 호스텔: Nhà khách thanh niên (Cơ sở cư trú quốc tế mà thanh thiếu niên du lịch có thể ở lại với chi phí thấp).

<Trang 123> 2. 여행 상품 관련 어휘: Từ vựng liên quan đến sản phẩm du lịch (gói du lịch)
봄맞이 힐링코스 (Healing course): Cuộc hành trình nghỉ dưỡng đón xuân
상품명: Tên sản phẩm
- 패키지: Hàng trọn gói, gói, bưu kiện, bưu phẩm (package)
- 자유: Tự do
여행기간: Thời gian chuyến đi du lịch
- 출발: Sự khởi hành
교통편: Phương tiện giao thông
포함내역: Nội dung chi tiết bao gồm
- 왕복 항공권: Vé máy bay khứ hồi
- 힐링리조트 숙박: Chỗ ở khu nghỉ dưỡng (resort)
- 렌터카 및 네비게이션: Xe ô tô thuê cùng với máy tìm đường
불포함내역: Nội dung chi tiết không bao gồm
- 유류할증료+공항세: Tiền tăng giá xăng dầu + thuế sân bay
- 렌터카 자차비용 및 유류세:
Tổn thất thiệt hại xe cộ do bản thân gây ra và thuế xăng dầu (자차비용 = 자기차량손해비용)
- 기타 개인비용: Chi phí cá nhân khác
기타사항: Thông tin khác
- 숙소 온돌방/침대방 선택: Chỗ ở chọn phòng sưởi nền/ phòng có giường

- 패키지 / 자유여행: Du lịch trọn gói/ du lịch tự do
- 성수기 / 비수기: Mùa cao điểm/ mùa thấp điểm
- 체크인 / 체크아웃 (Check in/ check out): Nhận phòng/ trả phòng
- 더블 베드 / 트윈 베드 (Double bed/ twin bed): Giường đôi/ hai giường
- 온돌방 / 침대방: Phòng sưởi nền/ phòng có giường
- 조식 /석식: Bữa sáng/ bữa tối
- 국내선 / 국제선: (giao thông) Tuyến quốc nội/ tuyến quốc tế 
- 편도 / 왕복: Một chiều/ khứ hồi
- 발권(하다): Phát hành/ 유효기간: Thời hạn sử dụng, ngày hết hạn

<Trang 124 -125>
Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ
[동사] + (으)ㄹ 겸
Được sử dụng khi bạn muốn nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích, bạn có thể liệt kê chúng ra khi sử dụng -(으)ㄹ 겸. Khi bạn chỉ đề cập đến một mục đích và sử dụng -(으)ㄹ 겸 trong câu, thì mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh/ngữ cảnh.
Và vì -(으)ㄹ 겸 luôn có sắc thái của "cả hai ở cùng lúc", bạn thường dùng tiểu từ -도 (cũng) sau danh từ đứng trước.
Có thể dịch sang tiếng Việt là "Để....và cũng để.../ vừa để...vừa để.../ để vừa...vừa.../ để...cũng như.../kiêm, đồng thời"

A: 이번에 어떻게 한국에 오셨어요?
Lần này sao bạn đến Hàn Quốc vậy?
B: 한국말도 배울 겸 친척들도 만날 겸 해서 왔습니다.
Tôi đến vừa là để học tiếng Hàn và cũng để gặp người bà con (họ hàng).

A: 휴가에 어디에 다녀오셨어요?
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ vậy?
B: 여행도 할 겸 친구도 만날 겸 해서 부산에 다녀왔어요.
Tôi đã đi Busan vừa là để du lịch cũng vừa để gặp gỡ bạn bè.

2. (3) 기분전환을 하다: Thay đổi tâm trạng, thay đổi bầu không khí

Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ:
[명사] + (이)라도
Gắn sau các danh từ, trạng từ hay tiểu từ để thêm một trong các ý nghĩa sau đây:
- Cái gì đó được đề xuất nhưng không phải là tốt nhất trong các lựa chọn, chỉ tạm hài lòng.(thể hiện một sự lựa chọn tối thiểu hoặc là dù không thích nhưng không còn giải pháp nào khác. Có thể dịch sang tiếng Việt: ‘dù là...cũng hãy làm'
- Khi sử dụng sau 아무 (것), 누구, 무엇, 어디, 언제, 어느 (것), thì lựa chọn nào cũng tốt, cũng được, không liên quan, quan trọng.
- Phía trước '(이)라도 có thể sử dụng cùng với các trợ từ như '에, 에서, (으)로, 부터, 까지'.
- Dùng với câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ về một khả năng nào đó (thường dùng với 혹시).

A: 회사 일이 바쁜데 이번 여름에 휴가를 갈 수 있을까요?
Công việc công ty bận rộn nhưng hè lần này có thể đi nghỉ mát được chứ?
B: 길게 시간이 안 되면 1박 2일이라도 갑시다.
Nếu không thể có được thời gian dài thì dù là 2 ngày 1 đêm cũng hãy đi đi.

A: 오랜만에 만났는데 시간 되면 같이 식사 할래요?
Đã lâu không gặp cậu, nếu có thời gian thì đi ăn cùng nhau nhé?
B: 식사할 시간은 안 될 것 같고 라도 한 잔 할까요?
Mình nghĩ thời gian ăn uống có lẽ không cho phép thì cùng uống trà thôi cũng được chứ?

- 휴가철: Kì nghỉ phép, đợt nghỉ phép
- 배편: Giao thông bằng tàu thuyền

<Trang 126> 말하기

에 릭: 메이 씨, 다음 주부터 방학인데 무슨 좋은 계획 좀 세웠어요?
Mei à, từ tuần sau là kỳ nghỉ rồi, cậu đã lên kế hoạch hay ho gì chưa?
메 이: 네. 부산에 친구가 있어서 친구도 만날 겸 바다도 볼 겸 부산에 다녀오려고 해요.
Ừm, Mình có bạn ở Busan nên mình định tới Busan vừa là để gặp bạn vừa đi biển luôn.
에 릭: 좋으시겠어요. 부산에 가면 어디에 가실 거예요?
Sẽ vui lắm đây. Nếu đến Busan thì cậu sẽ định đi đâu?
메 이: 태종대 구경도 하고 해운대에 가서 수영도 하고 싶어요. 에릭 씨는요?
Mình vừa muốn ngắm cảnh ở 태종대 và cũng muốn đến 해운대 tắm biển nữa. Còn 에릭 thì sao?
에 릭: 저는 바빠서 멀리는 못 가고 가까운 물놀이 공원이라도 다녀올까 해요.
Mình bận nên không thể đi xa và mình đang nghĩ sẽ đến công viên nước gần đây chơi.
메 이: 그래요? 물놀이 공원도 수영도 할 수 있고 여러 가지 놀이 시설도 즐길 수 있어서 좋잖아요.
Vậy à? Công viên nước vừa có thể bơi lội vừa có thể vui chơi rất nhiều trò chơi nên cũng tốt quá còn gì nhỉ.

Từ vựng tham khảo:
- ㄹ/을까 하다: Cấu trúc chỉ dự định mơ hồ, chưa chắc chắn, có thể thay đổi, dịch tiếng Việt có nghĩa: đang suy nghĩ…Tham khảo thêm tại: https://hanquoclythu.blogspot.com/2018/08/ngu-phap-ong-tu.html
- 여러 가지: Nhiều thứ, nhiều loại, cái nọ cái kia…
- 시설: Công trình, trang thiết bị
- ~잖아요: Đấy ư, còn gì: https://hanquoclythu.blogspot.com/2017/04/ngu-phap.html

(1)
- 볼일: Công việc (việc phải làm), việc riêng (cách nói giảm nói tránh việc đi tiểu tiện, đại tiện)
- 놀이기구: Tàu lượn (ở công viên)
- 스트레스도 풀다: Giải tỏa stress
(2)
- 국제영화제: Liên hoan phim quốc tế
- 바람을 쐬다: Hóng gió
- 시원한 강바람도 쐬다: Hóng mát gió sông

- 왕복: Khứ hồi
- 숙박비: Chi phí ở
- 조식 포함: Bao gồm bữa sáng
- 연계차량비: Chi phí xe liên kết, chi phí xe trung chuyển
- 입장료: Phí vào cổng
- 숙소 온돌방/침대방 선택: Chỗ ở chọn lựa phòng sưởi nền/ phòng có giường

<Trang 127> 듣기

에릭 : 쿤 씨, 아까부터 뭘 그렇게 열심히 보고 있어요?
쿤 : 다음 주에 등산도 하고 해수욕도 할 겸 설악산 쪽으로 여행을 가려고 하는데 아직 호텔예약을 못해서요.
에릭 : 그 때는 성수기라서 호텔 예약하기가 쉽지 않을 것 같은데요.
쿤 : 좀 저렴하고 괜찮은 곳은 이미 방이 없고 비싼 곳만 남아있네요. 미리 예약을 할 걸 그랬어요.
에릭 : 호텔이 없으면 펜션이나 유스 호스텔이라도 예약을 하지 그래요? 저도 바닷가에 있는 펜션을 이용해 봤는데 펜션은 사람이 많지 않아서 조용하고 좋더라고요. 밖에서 바비큐도 해 먹을 수 있어서 좋고.
쿤 : 저 혼자 바비큐를 해 먹는 건 힘들 것 같은데…
에릭 : 그럼, 유스 호스텔도 좋아요. 식사도 식당에서 할 수 있고. 다른 여행객들과 방을 같이 써서 불편할 수도 있겠지만 새로운 친구도 사귈 수도 있고. 또 저렴하고요.
쿤 : 저도 처음에는 유스 호스텔을 생각했는데 유스 호스텔 말고 뭔가 그 지역의 문화를 체험할 수 있는 곳은 없을까요?
에릭 : 그런 곳을 찾는다면 민박을 해야겠네요. 민박은지역에 사시는 분의 집에서 방 하나를 빌려서 묵는 것인데 관광객이 아니라 그집의 한 가족이 되는 느낌을 받을 수 있지요.
쿤 : 바로 제가 찾던 숙소네요. 민박집을 한번 찾아 봐야겠어요.

- 펜션 (Pension): Khách sạn nhỏ kiểu gia đình
- 호스텔: Kí túc xá
- 바비큐: Đồ nướng, barbecue (BBQ)
- 민박: Nhà trọ dân
- 지역: Vùng, khu vực


<Trang 127> 발음

1.다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 친구도 만날 겸 부산에 갈 거예요 2) 제주도는 볼 거리가 많아요
3) 오후에 가 볼 곳이 있어요 4) 친구랑 갈 데가 있어서요

2.다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 친구도 만날 겸 바람도 쐴 겸 부산에 다녀오려고요.
2) 부산은 구경할 데도 많지만 먹을거리도 많은 곳이죠.
3) 오후에 급하게 갈 데가 있어서 약속 못 지킬 것 같아요.

<Trang 128> 읽기
1. 여러분은 여행하기 전에 여행에 필요한 정보를 어떻게 알아봅니까?
Các bạn làm thế nào để nhận biết được những thông tin cần thiết trước khi du lịch?
2. 다음 여행 광고를 읽고 질문에 답하세요.

코레일이 드리는 이색 기차 여행, 바다를 보며 달리는 정동진 바다 열차!
Du lịch tàu hỏa mới lạ cùng Korail, chuyến tàu chạy dọc bờ biển 정동진 và ngắm nhìn biển!
‘정동진’은 서울에서 똑바로 동쪽으로 가면 있는 바닷가라 해서 이름 붙여졌으며 바다와 가장 가까운 곳에 있는 기차역인 ‘정동진역’이 있는 곳입니다.
‘정동진’ được gắn với cái tên là bờ biển mà chạy thẳng từ Seoul về phía đông là có và là nơi có ‘정동진역’- ga tàu có địa điểm gần nhất với biển.
이곳은 90년대 한국에서 인기를 끌었던 드라마 ‘모래시계’에 등장하면서 더 유명해졌습니다. 현재는 동해푸른 바다와 아름다운 일출을 볼 수 있는 명소특히 젊은 연인들의 발길이어지고 있습니다.
Nơi này trở nên nổi tiếng hơn khi nó xuất hiện trong bộ phim truyền hình ‘모래시계 - Đồng hồ cát’ đã từng thu hút sự mến mộ (đã từng tạo nên cơn sốt) ở Hàn Quốc trong những năm 90 (thập niên 90). Hiện tại, các bước chân đặc biệt là của những đôi tình nhân trẻ vẫn đang được tiếp nối nhau đến với địa danh nổi tiếng này, nơi có thể ngắm nhìn biển cả xanh ngát và bình minh tuyệt đẹp của Biển Đông.
여행 기간 : 무박 2일
Khoảng thời gian du lịch: 2 ngày 0 đêm (do xuất phát và sẽ quay lại vào ban đêm)
출발 날짜 : 11월 1, 15일
Ngày khởi hành: Ngày 1~15 tháng 11
출발 장소 : 청량리역
Địa điểm khởi hành: ga 청량리
출발 시간 : 청량리역 22:32 출발, 청량리역 23:00 도착
Giờ khởi hành: Xuất phát ở ga 청량리 22:32 và quay trở lại vào 23:00 hôm sau
가격 : 72,000원 (1인)
Giá vé: 72,000원 (1 người)
- 열차 내 석식 제공 : Cung cấp bữa tối trên tàu
- 야경을 보면서 기차에서 와인 한 잔! 와인 제공
Ngắm cảnh đêm cùng với một ly rượu vang trên tàu ! Cung cấp rượu vang (miễn phí rượu vang)
- 정동진 해돋이 관람 Thưởng lãm mặt trời mọc ở 정동진 
저희 홈페이지를 방문하면 자세한 일정표가 있습니다. www.korail.com
Khi truy cập trang chủ của chúng tôi www.korail.com sẽ có bảng lịch trình chi tiết.

Từ tham khảo:
- 코레일 (Korail): Tên công ty quản lý đường sắt Hàn Quốc
- 이색: Sự mới lạ
- 달리다: chạy, hướng về, được treo, được gắn
- 열차: Tàu đường sắt
- 동쪽: Hướng đông
- 바닷가: Bờ biển
- 붙여지다: Được đặt tên, được dính vào, được gắn vào
- 년대: Thập kỷ, thập niên
- 끌다: Lôi kéo, thu hút, gây chú ý
- 인기를 끌다: thu hút sự mến mộ, tạo nên cơn sốt yêu thích
- 등장하다: Ra mắt, ra đời, xuất hiện
- 동해: Đông hải, biển đông
- 푸르다: Xanh ngát
- 일출: Bình minh
- 명소: Danh lam thắng cảnh
- 특히: Một cách đặc biệt, đặc biệt là
- 젊다: Trẻ, trẻ trung
- 연인: Người yêu, đôi tình nhân
- 발길: Bước chân, bước đi
- 이어지다: Được tiếp nối, được tiếp diễn, được lưu truyền
- 가격: Giá, giá cả
- 야경: Cảnh đêm
- 와인: Rượu vang
- 제공: sự cung cấp
- 해돋이: Bình minh, rạng đông
- 자세하다: Tỉ mỉ, chi tiết
- 일정표: Bảng lịch trình, thời gian biểu

<Trang 129> 쓰기
1.
- 여행 시기: thời điểm chuyến du lịch
- 여행지: Địa điểm du lịch
- 숙소: Chỗ ở, chỗ trọ
- 교통편: Phương tiện giao
- 여행 일정: Lịch trình chuyến du lịch
- 여행 소감(감상): Cảm nghĩ/ cảm tưởng chuyến du lịch

2. Bấm vào đây để xem

<Trang 130>문화 
최근 생활에 여유가 생기면서 주말이나 휴일이 되면 여행을 떠나는 사람들이 많아졌다. 여행의 종류도 다양합니다. 가족과 함께 휴식을 취하기 위해 가까운 곳으로 여행을 떠나는 사람, 또는 해외로 여행을 가는 사람, 혼자 자유를 만끽하기 위해 배낭여행을 하는 사람, 친구들과 추억을 만들기 위해 친구들과 함께 여행을 가는 사람 등, 여행의 모습도 점점 다양해지고 있다.
그 가운데 최근 캠핑을 떠나는 사람들이 많아졌다. 캠핑 여행은 가족과 함께 자연을 만끽하며 즐거운 시간을 보낼 수 있어서 많은 사람들에게 사랑받고 있다. TV 프로그램 또한 캠핑을 주제로 한 ‘1박 2일’, ‘아빠, 어디가’, ‘힐링 캠프’ 등이 많은 사랑을 받고 있다.
Đi cắm trại cuối tuần cùng với gia đình
Gần đây, khi cuộc sống có chút dư giả hơn những người đi du lịch khi được nghỉ cuối tuần hay ngày lễ càng trở nên nhiều hơn. Chủng loại du lịch cũng đa dạng. Có người chọn đi du lịch ở những nơi gần để nghỉ ngơi cùng với gia đình, cũng có người chọn đi du lịch ở nước ngoài, rồi có người đi du lịch ba lô để tận hưởng sự tự do một mình, và cũng có người đi du lịch cùng những người bạn để tạo nên những kỷ niệm đẹp cùng với bạn bè, mô hình du lịch cũng đang dần dần trở nên phong phú, đa dạng.
Trong số đó, gần đây những người chọn đi du lịch cắm trại ngày càng đông. Khi du lịch cắm trại vì có thể dành thời gian vui vẻ và tận hưởng sự tự do cùng với gia đình mình nên loại hình du lịch này đang nhận được sự yêu thích từ rất nhiều người. Các chương trình TV hơn nữa về chủ đề cắm trại như '1 đêm 2 ngày', 'Bố ơi, mình đi đâu thế', 'Healing camp' đang nhận được rất nhiều sự yêu mến.

Từ vựng:
취하다: chọn, áp dụng
만끽하다: tận hưởng
배낭여행 du lịch ba lô, du lịch bụi
그 가운데 trong số đó

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.