-- Facebook Pixel Code -->

August 2017

Động từ + '-고 싶다' 
Trước tiên chúng ta hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나: 엄마, 오늘 저녁 메뉴는 뭐예요?
엄마: 글쎄,뭐 먹고 싶어?
지호: 저는 김치찌개 먹고 싶어요.
지나: 엄마, 저는 피자 먹고 싶어요.
엄마: 오늘은 김치찌개 먹고 피자는 내일 먹어.
지나: 엄마는 오빠만 좋아해.
엄마: 지나야~ ^^ (Jina đã dỗi rồi)

1. Trong câu trần thuật (tường thuật) nó thể hiện thứ mà người nói muốn, còn trong câu nghi vấn nó dùng để hỏi thứ mà người nghe muốn
저는 빨리 집에 고 싶어요
Tôi muốn đi về nhà thật nhanh

방학에 고향에 고 싶어요.
Tôi muốn đi về quê vào kỳ nghỉ.

고향에 가서 고향 음식을 고 싶어요.
Tôi muốn về quê và ăn những món ăn quê hương.

저는 시험에서 일등을 고 싶어요.
Tôi muốn đứng thứ nhất trong kỳ thi

유리 씨, 이번 방학에 뭐 고 싶어요?
Yu-ri à, kỳ nghỉ lần này cậu muốn làm gì?


** Trong trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu tường thuật sẽ đều dùng dạng 고 싶어하다’. Hãy cùng xem một vài ví dụ bên dưới để thấy rõ hơn.

엄마: 지나야, 지호도 여행가고 싶어하니?
Mẹ: Jina à, Jiho cũng muốn đi du lịch chứ?
지나: 그럼요. 오빠도 가고 싶어해요.
Jina: Vâng, dĩ nhiên rồi. Anh hai cũng muốn đi mà.


친구가 구두를 사고 싶어해요.
Bạn của tôi muốn mua một đôi giày.

오빠는 피자를 먹고 싶어해요.
Anh trai tôi muốn ăn Pizza.

2. Không thể kết hợp biểu hiện này với tính từ, Nếu muốn dùng thì chúng ta cần biến đổi tính từ thành dạng động từ bởi cách thêm '-아/어/여지다’(trở thành, trở nên gì đó, xem thêm tại đây) vào sau nó.
행복하고 싶어요. (X)     날씬하고 싶어요. (X)
예쁘고 싶어요. (X)    예뻐지고 싶어요. (O)

3. Khi nói về tình huống trong quá khứ dùng '고 싶었다' và khi nói về tình huống trong tương lai hoặc phỏng đoán dùng dạng '고 싶겠다', '고 싶을 것이다'.
어제 친구를 만나고 싶었는데 못 만났어요.
Hôm qua tôi đã muốn gặp người bạn nhưng đã không thể gặp được.

오랫동안 고향에 못 가서 빨리 고 싶겠어요.
Lâu ngày không thể về quê nên tôi mong sẽ nhanh chóng được trở về.

4. Với trường hợp của '보고 싶다' nếu chủ ngữ là '나(저), 우리' và nó mang ý nghĩa của '그립다/ nhớ, thương nhớ, mong đợi' (không phải là ý nghĩa xem, nhìn) thì cần dùng ở dạng thức '이/가 보고 싶다'.
영화를 보고 싶어요. (không mang ý nghĩa của '그립다')
Tôi muốn xem bộ phim đó.
저는 돌아가신 엄마가 보고 싶어요. ('그립다'의 뜻)
Tôi đang mong nhớ về người mẹ đã khuất của mình.

--------------------------------------------------------------------------------
*Sự khác nhau giữa hai biểu hiện '고 싶다''았/었으면 좋겠다'.(xem lại '았/었으면 좋겠다' tại đây)
1. So với '고 싶다' thì '았/었으면 좋겠다' sử dụng khi sự mong muốn, ước muốn không được rõ ràng hoặc khả năng hiện thực hóa rất thấp (rất nhỏ).
이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. (막연한 바람- mong muốn không rõ ràng)
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. (구체적인 바람 - mong nuốn có tính cụ thể, chi tiết)

2.'았/었으면 좋겠다' không chỉ dùng nói về mong đợi của người nói mà cả sự mong đợi, hy vọng về người khác cũng có thể được dùng, trong khi đó '고 싶다'  chỉ có thể nói về mong đợi mong muốn của bản thân người nói. 
저는 빨리 결혼하고 싶어요. (O)
Tôi muốn mình mau chóng kết hôn.
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng mình có thể mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요.(O)
Tôi mong rằng Yu-ri sẽ mau chóng kết hôn.
저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요.(X)
-고 싶다, 고 싶어하다, -아/어/여지다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới:

지호: 음.. 맛있는 냄새! 오늘 저녁 메뉴는 뭐예요?
엄마: 오늘 저녁은 삼계탕이야.
지호: 와! 그런데 삼계탕은 날씨가 더울 때 먹는 음식 아니에요?
엄마: 맞아. 옛날부터 더운 여름에 건강을 위해서 삼계탕을 먹었어. 그런데 오늘은 곧 댄스      대회에 나가는 너를 위해서 엄마가 특별히 준비했어.
지호: 고맙습니다! 음! 맛있겠다. 엄마, 소금은 어디 있어요?
엄마: 여기 있어. 많이 넣으면 짜니까 조금만 넣어.
지호: 네! 잘 먹겠습니다.
Ưm...Một mùi vị thật là hấp dẫn. Thực đơn bữa tối nay là gì vậy ạ?
Bữa tối nay là món Samgyetang. 
Woa, Nhưng chẳng phải Samgyetang là món ăn mà ăn trong khi thời tiết nóng hay sao ạ?
Đúng rồi. Từ ngày xưa vào mùa hè nóng nực thì ăn Samgyetang để tốt cho sức khỏe. Nhưng hôm nay mẹ đặc biệt chuẩn bị cho con để đi đến cuộc thi nhảy sắp tới.
Vâng, cảm ơn mẹ, ừm...sẽ ngon lắm đây. Mẹ ơi, muối để đâu vậy ạ?
Ở đây. Cho nhiều sẽ mặn đấy nên cho một ít thôi.
Vâng. Con biết rồi.

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về biểu hiện '때, -(으)ㄹ 때' 

1. Nó được sử dụng để diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, không cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định. Nó có cùng ý nghĩa như 'while or when' có nghĩa là 'khi, trong khi'. Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때'. Chú ý không thể dùng '때' với các danh từ như '요일, 오전, 오후, 주말'.
(예) 주말 때 여행을 갈 거예요. (X)

밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
Khi (tôi) đang ăn cơm thì điện thoại đến.

A 언제 태권도를 배웠어요?
B 한국에서 살 때 태권도를 배웠어요.
A (Bạn) đã học Taekwondo khi nào vậy?
B Tôi đã học Taekwondo khi sống ở Hàn Quốc.

한국말을 들을 때 좀 어려워요.
Hơi khó khi nghe tiếng Hàn.

2. Khi dùng với thì quá khứ thì nó thể hiện hành động hay trạng thái đó đã được hoàn thành.
밥을 먹을 때 친구가 왔어요. (밥을 먹고 있을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi (tôi) đang ăn cơm
밥을 다 먹었을 때 친구가 왔어요. (밥을 다 먹 었을 때 친구가 왔다)
Bạn bè đến khi tôi đã ăn cơm xong.

집에 올 때 누구를 만났어요? (집에 오고 있는 길에 누구를 만났어요?)
Bạn đã gặp ai lúc đang đi về nhà?
집에 왔을 때 아무도 없었어요. (집에 도착했을 때 아무도 없었어요)
Không có bất cứ một ai khi tôi về đến nhà

Ví dụ N 때:

가: 언제 고향에 갈 거예요? 
나: 방학  고향에 갈 거예요.
Khi nào bạn định sẽ về quê?
Trong khi nghỉ hè mình sẽ về.

가: 휴가 뭐했어요? 
나: 집에서 쉬었어요.
Bạn đã làm gì trong kỳ nghỉ vậy?
Mình đã nghỉ ngơi ở nhà thôi.

가: 크리스마스  만나자. 그리고 맛있는 것도 먹자. 
나: 그래. 좋아. 그럼, 명동에서 만나자.
Giáng sinh gặp nhau đi. Và cùng ăn cái gì đó thật ngon.
Được đó. Good. Vậy thì hãy gặp nhau ở Myeong-dong nha.

Ví dụ V/A-(으)ㄹ 때:


가: 시간 있을 때 전화하세요. 
나: 네. 연락할게요.
Khi nào có thời gian xin hãy gọi cho tôi.
Vâng. Tôi sẽ gọi lại.

가: 시험을 볼 때 휴대 전회를 꺼야 돼요. 
나: 네. 알겠습니다.
Khi làm bài thi thì phải tắt điện thoại.
Vâng. Tôi hiểu rồi.

가: 혼자 있을 때 뭐하세요?
나: 저는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요.
Khi ở một mình thì bạn thường làm gì?
Khi ở nhà một mình thì tôi đọc sách.

^^
옛날부터 한국 사람들은 날씨가 더울 때 삼계탕을 먹어요.날씨가 더울 때 사람들이 힘이 없기 때문이에요. 삼계탕을 먹은 후에는 힘이 생겨요. 삼계탕을 만들 때는 닭, 인삼, 대추 등이 필요해요. 모두 건강에 좋은 것들이에요. 삼계탕을 만드는 방법을 어렵지 않아요. 삼계탕을 만들고 싶을 때 인터넷이나 요리책을 봐요. 거기에 삼계탕을 만드는 방법이 많이 있어요. 날씨가 더울 때 너무 차가운 음식을 먹으면 건강에 좋지 않으니까 따뜻한 삼계탕을 드세요. ^^

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
가: 아. 어떡해요?
나: 승화 씨, 왜 그래요?
가: 갑자기 소리가 안 들려요. 어떡해요? 팔도 안 움직여요. 어떡해요? 
나: 어떡해요? 빨리 병원에 가 보세요.
Ahhhh, làm sao đây?
Sung-hwa, có chuyện gì thế?
Đột nhiên tôi không nghe thấy gì hết. Làm sao đây? tay cũng không cử động được, ôi, làm sao đây?
Làm sao giờ? Thử nhanh chóng đến bệnh viện thôi.

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về biểu hiện 어떡해요 và một số dạng của nó. Việc viết nhầm 어떡해요 thành 어떻해요 rất nhiều nên các bạn nên lưu ý một chút, '어떡하다' là hình thái kết hợp rút gọn của  '어떻게+하다' thường xuất hiện ở dạng câu hỏi cảm thán để thể hiện sự bối rối, lo lắng và mong sự giúp đỡ về chuyện gì đó. Bạn sẽ thấy rất nhiều câu hỏi này trong các bài hát, phim ảnh và giao tiếp hàng ngày.

1. 어떡해요

가: 회시에 늦었어요. 어떡해요? 
나: 빨리 전화하세요.

가: 버스를 놓쳤어요. 어떡해요? 
나: 택시를 타세요.

가: 친구와 싸웠어요. 어떡해요? 
나: 빨리 화해하세요.

2. -는데 어떡해요 kết hợp với biểu hiện -는데 để diễn giải hoàn cảnh, lý do cho sự lo lắng.

가: 밤에 잠이 안 오는데 어떡해요? 
나: 자기 전에 따뜻한 우유를 드세요.

가: 건강이 나빠졌는데 어떡해요? 
나: 운동을 하세요.

가: 지하철에서 지갑을 잃어버렸는데 어떡해요? 
나: 분실물 센터에 연락하세요.

*****************
3. 어떻게어떡해요

가: 엘리베이터가 고장 났어요. 어떡해요? 
나: 계단으로 가면 돼요.

가: 내일까지 제출해아 하는 숙제를 못 했어요. 어떡해요? 
나: 제가 도와줄게요.

가: 한국어가 점점 어러워저요.어떻게 공부를 해요? 
나: 한국 친구를 사귀어 보세요.

가: 동생이 수술해아 하는데 어떡해요?
나: 걱정하지 마세요. 잘될 거예요.

가: 학교에 도착하니까 시험이 끝났어요.어떻게 해요?
나: 학교 사무실에 전화해서 이아기해 보세요.

가: 도서관이 문을 닫았는데 어떻게 책을 빌러요?
나: 친구에게 빌러 보세요. 

어떡해요, -는데 어떡해요, 어떻게, 걱정 표현
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

'이/가 걱정이다, 이/가 걱정이 되다, 을/를 걱정하고 있 다.' 

Trên đây là một số biểu hiện thường dùng mà thể hiện sự lo lắng cho một việc gì đó hay khuyên nhủ đừng lo lắng một việc gì đó. Vì '-아/어서và '-(으)세요' không thể kết hợp với nhau (lý do bạn có thể xem ở đây) nên bạn cần chú ý không thể dùng dạng '*-아/어서 걱정 마세요' để diễn giải rồi khuyên nhủ người khác đừng lo lắng điều gì, mà thay vào đó hãy dùng '*-으니까 걱정 마세요'.

Bên dưới là các biểu hiện cụ thể và ví dụ kèm theo:

1. 걱정이 돼요=걱정이에요/걱정하지 마세요, 걱정 마

가: 내일 시험이 걱정이야
나: 걱정 마. 잘할 거야.

가: 혼자 사는 동생이 걱정이 돼요.
나: 걱정하지 마세요. 잘 지낼 거예요.

가: 취업이 걱정이에요.
나: 너무 걱정하지 마세요. 열심히 준비했으니까 합격할 거예요.

*************************************
2. 아/어서 걱정이에요, -으니까 걱정 마세요


가: 회의 시간에 늦어서 걱정이에요. 
나: 미리 연락했으니까 걱정 마세요.

가: 동생이 아파서 걱정이에요. 
나: 많이 아파요? 너무 걱정하지 마세요.

가: 내일 여행을 가는데 비가 많이 와서 걱정이에요. 
나: 내일은 비가 안을 거예요. 걱정 마세요.

*Q,
저는 한국에서 혼자 살고 있습니다. 요즘 건강이 걱정입니다. 일도 많고 공부도 해야 해서 운동할 시간이 없습니다. 또 밥도 혼자 먹기 싫어서 잘 안 먹습니다. 저는 어떻게 해야 할까요?

*A,
건강을 걱정하지 마세요. 제가 도와줄게요. 저와 같이 아침에 운동을 합시다. 또 운동을 한 후에 밥도 같이 먹을 수 있으니까 더 건강해질 거예요.

걱정이 돼요, 걱정이에요, 걱정하지 마세요, 걱정 마, 아/어서 걱정이에요, -으니까 걱정 마세요, 걱정 표현
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước khi tìm hiểu ngữ pháp này hãy cùng xem đoạn hội thoại sau nhé:

가: 애란 씨 몇 시에 일어나세요?
나: 7시쯤 일어나요.
가: 그럼, 몇 시에 주무세요
나: 11시쯤 자요. 
가: 점심에는 주로 월 드세요?
나: 김치찌개나 된장찌개를 먹어요.

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về đuôi tôn kính '-(으)세요' 
'-(으)세요' về bản chất chính là tiểu từ kính ngữ (으)시+ đuôi câu 아/어요 (xem thêm bài viết về tiểu từ kính ngữ (으)시 theo link này)

'-(으)세요' Đây là đuôi được gắn trực tiếp lên thân động từ mà thể hiện sự tôn kính của người nói đối với đối tượng chịu sự tác động bởi động từ trong câu nói (đối tượng được kính ngữ có thể là người nghe (ngôi thứ 2) hoặc người được nhắc đến (ngôi thứ 3). Đối tượng được kính ngữ là người có tuổi tác, vị trí cao hơn, hoặc người mới gặp chưa thân thiết mà bản thân người nói thấy cần thể hiện sự đề cao, tôn trọng. 
Khi dùng biểu hiện này, đằng sau đối tượng được tôn kính thường thêm '께서' (dạng tôn kính của 이/가). 
Lưu ý: Không tự kính ngữ đối với chính bản thân. Cụ thể khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất 나/저, 우리 (1인칭) thì không được đối đáp lại bởi '-(으)세요'. Hãy xem ví dụ bên dưới để hiểu hơn.

가: 혜미 씨, 어디에 가세요? (kính ngữ với ngôi thứ 2)
나: 저는 학교에 가세요. (x) (không kính ngữ với ngôi thứ 1)
      저는 학교에 가요. (0)

가: 혜미 씨, 할아버지께서 어디에 가세요? (kính ngữ với ngôi thứ 3)
나: 할아버지께서 학교에 가세요. (kính ngữ với ngôi thứ 3)

Một điều quan trọng khác bạn cần chú ý để không thể bị lẫn lộn với '-(으)세요' dùng khi đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, khuyên nhủ hay thuyết phục (명령,권유) đối với đối phương.
(예) 손님, 이쪽으로 오세요.
Quý khách, xin hãy qua lối này.

Thêm nữa, dưới đây là một số động từ mà bị biến đổi khi chuyển sang dạng kính ngữ mà không tuân theo quy tắc kết hợp với '-(으)세요' cùng theo đó là một số danh từ cũng bị biến đổi mà khi bạn nhớ và kết hợp chúng cùng nhau thì sẽ rất là tuyệt.

'자다/주무시다, 마시다/드시다'
'있다/계시다, 없다/안 계시다, 
주다/드리다'
 '집/택, 나이/연세, 밥/진지, 생일/ 생신'
Ví dụ:
연세가 어떻 게 되세요?
이 어디세요?

가: 선생님, 이 어디세요?
나: 저희 집은 부산이에요.

Thêm ví dụ với -(으)세요

가: 어머니는 한국 음식을 좋아하세요
나: 네, 어머니께서는 한국 음식을 좋아하세요.

가: 필숙 씨, 바쁘세요
나: 네, 조금 바빠요.

가: 이문은 누구세요
나: 할머니세요.

자다/주무시다, 마시다/드시다...

가: 할아버지께서는 지금 뭐하세요? 
나: 지금 주무세요

가: 선생님, 뭐 드세요
나: 커피를 마시고 있어.

가: 김 선생님께서 사무실에 계세요
나: 응, 사무실에 계실 거야.
*********************************
(으)세요, 높임 표현, 자다/주무시다, 마시다/드시다, 있다/계시다, 없다/안 계시 다, 주다/드리다
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên bạn hãy xem đoạn hội thoại sau:

가: 어떻게 이렇게 힘이 세졌어요?
나: 운동선수같이 되고 싶어서 운동을 열심히 했어요.
가: 그럼, 운동 말고 다른 연습도 해요?
나: 네, 삼동이같이 노래 연습을 해요. 제이슨같이 랩 연습도 많이 해요.

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về biểu hiện so sánh 처럼, 같이, 같아(요): giống như, như là (같이 có một ý nghĩa khác là 'cùng với, cùng nhau' nhưng chúng ta không xét trong bài viết này)

'같이' chủ yếu để so sánh những tính năng mang tính điển hình (전형적인 특징) còn '처럼' chủ yếu được dùng để so sánh vẻ ngoài, hình dạng (모양). Tuy nhiên cả hai biểu hiện này không có sự khác biệt gì lớn nên không cần có sự  phân biệt quá ngặt nghèo (엄격하게 구분하지 않는 것)

Các biểu hiện mang tính điển hình như '가수처럼(같이) 노래를 잘 부르다(hát hay như ca sĩ), 모델처럼(같이) 키가 크다 (cao như người mẫu), 운동선수처럼(같이) 운동을 잘하다(chơi thể thao hay như vận động viên)' được dùng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày, bạn có thể ghi nhớ và luyện tập chúng trước.
Ngoài ra còn rất nhiều các biểu hiện mang tính ngụ ý so sánh về tự nhiên hay đối tượng như  '얼굴이 눈처럼(같이) 하얗다(khuôn mặt trắng như tuyết), 마음이 바다처럼(같이) 넓다(tấm lòng rộng như biển cả), 얼굴이 인형처럼(같이) 예쁘다 (khuôn mặt đẹp như búp bê), 경치가 그림처럼(같이) 아름답다 (quang cảnh đẹp như tranh vẽ), 할 일이 산더미처럼(같이) 쌓여 있다(công việc phải làm xếp chồng cao như núi)...' bạn sẽ dần gặp rất nhiều trong thơ văn hay cuộc sống.

Các ví dụ cho 같아(요)
가: 혜미는 가수 같아. 
Hye-mi chả khác gì (giống như) ca sĩ.
나: 맞아. 정말 노래를 잘 불러.
Đúng rồi. Hát thực sự quá là hay.

가: 삼동이는 모델 같아.
나: 맞아. 기도 크고 옷도 잘 입고 멋있어요.

가: 진국이는 선생님 같아요.
나: 맞아요. 모르는 문법도 잘 가르쳐 줘요.

Các ví dụ cho 처럼, 같이

가: 어머니는 어떤 분이에요? 
나: 바다처럼 마음이 넓은 분이에요.

가: 오늘 좀 춥지요?
나: 네, 3월인데 겨울같이 춥네요.

가: 제주도 여행은 어땠어요?
나: 정말 좋았어요. 바다 경가 그림처럼 아름다웠어요.
같아(요), 처럼, 같이,비유 표현, Biểu hiện so sánh
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

먹다 -> 먹을 것 같다 (ăn), 오다 -> 올 것 같다 (đến)
열다-> 열 것같다 (mở), 덥다 -> 더울 것 같다 (nóng), 걷다 -> 걸을 것같다 (đi bộ)

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu ngữ pháp này dùng cho động từ. Bấm vào đây để xem -(으)ㄹ 것 같아요 (2) dùng cho tính từ.

1. Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách mơ hồ, không chắc chắn về một việc gì đó trong tương lai. Hình thức '-(으)ㄹ 거 같아요' thì được dùng rất nhiều trong khi nói. Cấu trúc này tương đương với nghĩa "hình như..., có lẽ..." trong tiếng Việt.
• 내일은 눈이 올 것 같아요.
Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi,
• 영호 씨가 바빠서 못 만날 것 같아요.
Vì Young-ho bận nên có lẽ không thể gặp nhau được.

2. Sử dụng khi biểu hiện một cách nhẹ nhàng hơn suy nghĩ của người nói về sự việc xuất hiện ở tương lai.
• 저는 내일 못 올 것 같아요.
Ngày tôi có lẽ sẽ không thể đến được.
• 방학 때 여행을 갈 것 같아요.
Chắc là tôi sẽ đi lu lịch vào kỳ nghỉ.

3. Khi suy đoán quá khứ một cách mơ hồ thiếu thông tin về việc nào đó thì dùng dạng '았/었을 것 같다'.
• 민수 씨가 집에 도착했을 것 같아요.
Min-su có lẽ đã về đến nhà.
• 선생님은 밥을 드셨을 것 같아요.
Thầy giáo có lẽ đã dùng bữa rồi.

4. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '일 것 같다'.
• 저 사람은 한국 사람일 것 같아요.
Người đó chắc là người Hàn Quốc
• 여기가 어디일 것 같아요?
Chỗ này có thể là ở đâu nhỉ?

5. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
• 저 가게에서 모자를 팔 것 같아요. (팔다)
Cửa hàng đó có lẽ sẽ bán mũ đó.
• 선생님이 우리가 하는 말을 다 들을 것 같아요. (듣다)
Hình như thầy giáo đã nghe hết lời chúng ta nói.
• 의사 선생님 덕분에 병이 빨리 나을 것 같아요. (낫다)
Nhờ có bác sĩ mà bệnh tình có lẽ sẽ mau chóng khỏi.

Một số lưu ý:
1. -(으)ㄴ 것 같다, -는 것 같다, -(으)ㄹ 것 같다 tất cả đều biểu hiện sự phỏng đoán của người nói. Nó có những dạng khác nhau phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
비가 온 것 같아요. Có lẽ trời đã mưa.
비가 오는 것 같아요. Có lẽ trời đang mưa.
비가 올 것 같아요. Chắc là trời sẽ mưa đấy.

2. '았/었을 것 같다' và '(으)ㄴ 것 같아1' cả hai đều dùng để phỏng đoán về quá khứ nhưng với trường hợp có cơ sở căn cứ thì chủ yếu dùng '(으)ㄴ 것 같다' còn không hề có căn cứ và suy đoán mơ hồ thì dùng '았/었을 것 같다'.
민수 씨가 도착한 것 같아요. (Nghe thấy giọng nói của Minsu trong phòng học nên đoán bạn ấy đã đến.)
민수 씨가 도착했을 것 같아요. (Vì thời gian bắt đầu giờ học đã trôi qua nên đã phỏng đoán mơ hồ là Minsu đã đến)

3. Cũng có trường hợp '(으)ㄹ 것 같다' sử dụng để suy đoán tình huống hiện tại nhưng với trường hợp có cơ sở căn cứ thì chủ yếu dùng '는 것 같다' còn trường hợp không có cơ sở căn cứ gì thì chủ yếu dùng '(으)ㄹ 것 같다'.
영호 씨가 책을 많이 읽을 것 같아요. (Chỉ phỏng đoán mơ hồ là vậy)
영호 씨가 책을 많이 읽는 것 같아요. (Phỏng đoán dựa vào việc thường ngày thấy Young-ho thường xuyên đọc sách)

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
-(으)ㄹ 것 같아요, -(으)ㄹ 거 같아요, 추측 표현, Biểu hiện dự đoán/phỏng đoán
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Trước tiên các bạn hãy xem đoạn hội thoại ngắn bên dưới:

가: 내일은 입학식 날이에요. 입학식은 두 시 반부터 시작되니까 그때까지 가아 돼요.
나: 그럼 두 시에 학교 앞에서 만나요.
가: 좋아요. 그럼 두 시에 만나요. 그 시간에 도착해아 돼요.
나: 네. 알겠어요. 내일 만나요!
Ngày mai là ngày lễ nhập học. Vì buổi lễ được bắt đầu từ 2h30 nên đến lúc đó phải đến đó nha.
Vậy gặp nhau trước cổng trường lúc 2h nha.
Được. Vậy 2h gặp nhau. Đến giờ đó nhất định phải đến nơi đấy nhá.
OK. Tớ biết rồi. Ngày mai gặp lại, bye !

Trong bài biết này chúng ta sẽ tìm hiểu về biểu hiện -아/어/야 돼요= phải làm một việc gì đó. Nó có thể dùng với cả động từ và tính từ. Và cũng có thể dùng 하다 thay cho 되다 thành dạng -아/어/야 해요. Nhưng khi dùng với 하다 thì nó có chút trang trọng hơn nên ít được sử dụng hơn.

Khi muốn nhấn mạnh hơn cho câu văn về tính bắt buộc, tính cần thiết thì người Hàn thường sử dụng hai từ 꼭, 반드시 (nhất thiết, nhất định, chắc chắn...) để tạo thêm sự nhấn mạnh.

Hãy xem một số ví dụ để thấy rõ hơn:

가: 이번 시험에는 합격해아 돼요.
나: 합격할 수 있을 거예요. 힘내세요.
Kỳ thi lần này nhất định phải vượt qua đấy.
Sẽ có thể đỗ mà. Cố lên.

가: 이 숙제는 언제까지 해야 돼요
나: 내일까지 해야 돼요.
Bài tập này đến khi nào phải làm xong vậy?
Đến ngày mai là phải xong.

가: 혜미야, 우리 노래방에 가자.
나: 안 돼. 내일 시험이 있어. 공부해야 돼.
Hye-mi à, chúng ta đến phòng hát karaoke đi.
Không thể được. Ngày mai thi rồi. Tớ còn phải học.

가: 요즘 머리가 자주 아파요. 
나: 그래요? 병원에 가 보세요.
Dạo này đầu tớ rất hay bị đau
Vậy à? Vậy nhất định phải thử đến bệnh viện đó.

가: 이번 모임에 꼭 와야 돼요. 
나: 알겠어요. 갈게요.
Buổi họp lần này nhất định phải đến đó.
Tôi biết rồi, nhất định tôi sẽ đến.

가: 말하기 대회 준비는 많이 했어요?
나: 네, 이번 대회에서 반드시 1등을 할 거예요.
Đã chuẩn bị cho cuộc thi diễn thuyết được nhiều chưa?
Rồi ạ, cuộc thi lần này nhất định e sẽ dành được giải nhất.

안녕하세요?
저는 한국어를 잘하는 방법에 대해 이아기하겠습니다. 먼저 매일 한국어를 연습해아 돼요.  
그리고 반드시 복습도 해야 돼요. 저는 매일〈한국어 드라마〉를 보고, 복습도 했어요. 
그래서 한국어를 잘하 계 되었어요.

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

Đây là những cấu trúc đơn giản và cơ bản nhất trong tiếng Hàn.
Nó là dạng phủ định 'không phải là' cái gì đó.
'아니에요' thường đi với dạng là 'A은/는 B이/가 아니에요' (A không phải là B/ A is not B). Trong đó, A, B là các danh từ và việc dùng 이 hay 가 phụ thuộc vào việc danh từ có hay không có '받침'. Nếu có '받침' thì dùng 이 còn không có thì dùng 가.

Hãy xem các ví dụ cụ thể bên dưới để thấy rõ hơn:

1/ 이/가 아니에요: Không phải là...

가: 안녕하세요? 이 학교 선생님이에요?
나: 아니요, 저 선생님 아니에요.

가: 필숙 씨, 제이슨 씨는 중국 사람이에요?
나: 아니요, 제이슨 씨 중국 사람 아니에요. 미국 사람이에요.

가: 제이슨, 이것은 제이슨의 공책이야?
나: 아니, 내 공책 아니야. 진국의 공책이야.

Trường hợp nhầm lẫn khi viết '아니에요' thành '아니예요' rất nhiều, nên bạn hãy lưu ý điều này một chút.

2/ 이/가 아니라: Không phải là...mà là...

가: 한국어 책이에요?
나: 아니요, 한국어 책이 아니라 중국어 책이에요.
Đây là sách tiếng Hàn phải không?
Không, Nó không phải là sách tiếng Hàn mà là sách tiếng Trung

가: 저분은 우리 학교 선생님이에요?
나: 아니요, 우리 학교 선생님이 아니라 옆 학교 선생님이에요.
Vị đó là giáo viên trường chúng ta phải không?
Không, không phải giáo viên trường ta đâu mà là giáo viên trường bên cạnh.

가: 여기가 병원이에요? 
나: 병원은 여기가 아니라 저기예요.
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

한국에서 일할 영어 교사 모집해
Recruiting English Teachers Working in Korea

올 여름 방학부터 한국에 나가 일할 수 있는 기회가 넓어진다. 해외 교포 대학생들이나 한국어를 전공한 외국인 학생들은 한국의 초등학교, 중학교, 고등학교의 방과후 수업에서 영어를 가르칠 수 있다. 한국에서 영어 강사로 일하게 되면 강사료 외에 집세, 항공료 등의 다양한 지원을 받을 수 있다. 한국을 경험하고 싶고, 방학을 알차게 보내고 싶은 사람들에게 아주 좋은 기회이다. 한국을 경험하고 싶고, 방학을 알차게 보내고 싶은 사람들에게 아주 좋은 기회이다. 자세한 내용은 교포 모임 사이트의 공지사항 11390번에 있다.

 There will be more opportunities to work in Korea from this summer vacation. University students either Koreans abroad or foreigners majoring in Korean can teach English in after-school classes at Korean elementary, middle, and high schools. If you are chosen to work as an English instructor in Korea, there will be various perks such as life expenses (=supplementary living allowances) and flight in addition to salary. This is an excellent chance for those who wish to experience Korea and want to spend summer vacation meaningfully. Details will be found in announcement 11390 of Overseas Koreans website. 

Notes:
1. 올해 : 작년(지난 해) , 올해, 내년(다음 해)
2. 가르치다 <--> 배우다
3. 알차게= 보람 있게, 의미 있게 
일할: 일하(다)(to be working)+-ㄹ(ending (relative clause; noun modifying))
영어 교사(English teachers)
모집해: 모집하(다)(to Recruit)+-해(ending(pain style: declarative))

올 여름 방학부터 한국에 나가 일할 수 있는 기회가 넓어진다.
There will be more opportunities to work in Korea from this summer vacation.
올 여름 방학부터: 올 여름 방학(this summer vocation)+-부터(marker(from))
한국에: 한국(Korea)+-에(marker(to))
나가: 나가(다)(to come)+-아(connective; and then)
일할 수 있는: 일하(다)(to work)+-ㄹ 수있(다)(modal aux.(can))+-는(ending(relative clause;
noun modifying))
기회가: 기회(opportunities)+-가(subjective marker)
넓어진다: 넓(다)(to be more)+-어지다(modal aux.( to express conditional change))


해외 교포 대학생들이나 한국어를 전공한 외국인 학생들은 한국의 초등학교, 중학교, 고등학교의 방과후 수업에서 영어를 가르칠 수 있다.
University students either Koreans abroad or foreigners majoring in Korean can teach English in after-school classes at Korean elementary, middle, and high schools.
해외 교포 대학생들이나: 해외 교포 대학생들(University students Koreans abroad)+-이나
(marker(or)
전공한: 전공하(다)(to major)+ㄴ(ending (relative clause; noun modifying))
외국인 학생들은: 외국인 학생(foreigner students)+들(plural)+-(marker(exclusion)
한국의 초등학교, 중학교, 고등학교의: 한국의(Korean)+초등학교(elementary schools)+중학교,
middle schools)+고등학교(high schools)+-의(possessive marker)
방과후 수업에서: 방과 후 수업(after-school classes)+-에서(marker(in)
영어를: 영어(English)+-를(objective marker)
가르칠 수 있다: 가르치(다)(to teach)+-ㄹ 수 있다(modal aux.(can))


한국에서 영어 강사로 일하게 되면 강사료 외에 집세, 항공료 등의 다양한 지원을 받을 수 있다.
If you are chosen to work as an English instructor in Korea, there will be various perks such as life expenses (=supplementary living allowances) and flight in addition to salary.
영어 강사로: 영어 강사(an English instructor)+-로(marker(as)
일하게 되면: 일하(다)(to work)+-게 되(다) modal aux.(to become)+-면(connective; if)
강사료 외에: 강사료(salary)+-외에(idiom(in addition to)
집세(rent fee)
항공료(flight)
등의: 등+-의(possessive marker)
다양한: 다양하(다)(to be various)+-ㄴ(ending (relative clause; noun modifying))
지원을 받을 수 있다: 지원(perks)+-을(objective marker)+받(다) 을 수 있다(modal aux. (can))


한국을 경험하고 싶고, 방학을 알차게 보내고 싶은 사람들에게 아주 좋은 기회이다.
This is an excellent chance for those who wish to experience Korea and want to spend summer vacation meaningfully.
경험하고 싶고: 경험하(다)(to experience)+-고 싶(다)(modal aux.(to want to))+-고
(connective; and)
방학을: 방학(summer vacation)+-을(objective marker)
알차게(meaningfully)
보내고 싶은: 보내(다)(to spend)+-고 싶(다)(modal aux.(to want to))+-은(ending(relative
clause; noun modifying))
사람들에게: 사람(those who)+들(plural)+-에(dative marker(to)
좋은: 좋(다)(to be excellent)+-은(ending (relative clause; noun modifying))
기회이다(to be chance)


자세한 내용은 교포 모임 사이트의 공지사항 11390번에 있다.
Details will be found in announcement 11390 of Overseas Koreans website.
자세한: 자세하(다)(to detail)+-ㄴ(ending (relative clause; noun modifying))
내용은: 내용 (content)+-은(marker(exclusion))
재외동포재단 사이트의: 재외동포재단 사이트(Overseas Koreans website)




#9. 격음화4: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 4

Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅍ]
[ㅂ]+
      ↓
   [ㅍ]


Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3

Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9

Trong mỗi câu dưới đây chọn phần mà có phát âm là /ㅍ/

Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 13~15

Đáp án:
1. ① 2. ② 3. ①

7. ① [이펴서]
8. ② [다파세요]
9. ① [지피는 게]
10. ④ [여기는 물꼬기가 별로 안자피는데요]
11. ① [바판사발 머꼬 출발합씨다]
12. ② [구두가 발펴서 더러워젿따]
13. ② [제갑파는 물건 찯끼가 어렵구뇨]
14. ① [아호평제의 성껴기 모두 제각까기다]
15. ① [배카파고장미 한다발씩 살까요]
  

#8. 격음화3: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 3

Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim // và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và // được kết hợp phát âm thành  []
ㅎ+
    ↓
  [ㅋ]


Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9

Trong mỗi câu dưới đây chọn phần mà có phát âm là /ㅋ/
Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 13~15

Đáp án:
1. ② 2. ② 3. ①

7. ① [점잔케]
8. ② [주카고 밥]
9. ① [채칸권]
10. ③ [아이가 참 똑또카네요]
11. ② [제 여카른 뭔가요]
12. ② [엄마 귀찬케 하지 말고 나가서 놀자]
13. ② [하늘이 정말 파라코 놉따]
14. ① [차칸 사라믄 보글 받끼 마려니다]
15. ① [구칸그륻 더주세요]
  

#7. 격음화2: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 2

Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim // và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và // được kết hợp phát âm thành  []
ㅎ+
    ↓
  [ㅊ]


Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9


Trong mỗi câu dưới đây chọn phần mà có phát âm là //

Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 13~15

Đáp án:
1. ② 2. ① 3. ②

7. ① [마치다]
8. ② [실치만]
9. ① [까마치아나요]
10. ② [거기에 싸치 아나써요]
11. ① [아무러치도 아나요]
12. ① [끙끙 알치 말고 병워네 가보세요]
13. ① [음시기만치만 머글껀 별로엄네요]
14. ① [짝꿍소늘 노치말고 꼭짜브세요]
15. ① [시가니지나면 이처질꺼예요]
  

Như các bạn đã biết một trong những thành quả quan trọng nhất của việc học một ngôn ngữ chính là sau khi học bạn có thể nói, giao tiếp với những người sử dụng cùng ngôn ngữ đó. Vì thế để có thể nói đúng, nói hay một ngôn ngữ bạn bắt buộc phải nắm được các 'Quy tắc phát âm' của ngôn ngữ đó.
Dù có rất nhiều điểm tương đồng khi tạo ghép chữ nhưng phát âm tiếng Hàn và tiếng Việt rất khác nhau, có những phát âm có tồn tại trong tiếng Hàn nhưng không tồn tại trong tiếng Việt và ngược lại. Sau khi bạn nắm được đầy đủ về chữ cái và cách phát âm của từng âm thì dưới đây là danh sách 20 Quy tắc phát âm bao trùm đầy đủ các biến đổi về phát âm một cách tự nhiên mà người Hàn vẫn đang sử dụng.

Bạn hãy click vô từng phần đã có đường dẫn đi kèm để xem cụ thể từng quy tắc, xem ví dụ kèm theo và luyện tập rất nhiều bài tập khác (đều có file audio (mp3)) để bạn thực sự có thể trở thành một người có thể nói tiếng Hàn không khác gì người Hàn.

0. Sơ bộ về hệ thống âm tiếng Hàn và các nguyên tắc phát âm cơ bản.

1. 연음: Nối âm (luyến âm)

Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ
được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
한국어 [한구거]
이 사람은 [이 사라믄]
공무원입니다 [공무워님니다]


2.경음화1: Quy tắc căng âm số 1
Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi [ㅂ, ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ] thì các chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ, ㅉ].

[ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅂ, ㄷ,ㄱ,  ㅅ, ㅈ  
                     ↓    ↓   ↓     ↓    ↓
[ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅃ  ㄸ ㄲ  ㅆ   ㅉ

3.비음화1: Quy tắc biến âm mũi số 1
Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
  ↓
[ㅁ]+ㄴ,ㅁ

4. 비음화2: Quy tắc biến âm mũi số 2
Âm tiết trước có phụ âm cuối là // gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
  ↓
[ㄴ]+ㄴ,ㅁ

5.경음화2: Quy tắc căng âm số 2 - quán hình ngữ với ‘-(으)ㄹ’
Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng // thì phụ âm này được đọc là []
관형사형'(으)ㄹ'+ㄱ
                                  ↓
                                [ㄲ]

6. 격음화1: Âm bật hơi khi đi kèm với âm '', quy tắc số 1
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㄷ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành [ㅌ]
ㅎ+ㄷ
    ↓
  [ㅌ]

7. 격음화2: Âm bật hơi khi đi kèm với âm '', quy tắc số 2
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅈ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ]
ㅎ+
    ↓
  [ㅊ]

8. 격음화3: Âm bật hơi khi đi kèm với âm '', quy tắc số 3
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㄱ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅋ]
ㅎ+
    ↓
  [ㅋ]

9. 격음화4: Âm bật hơi khi đi kèm với âm '', quy tắc số 4
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅍ]
[ㅂ]+
      ↓
   [ㅍ]

10. 경음화3: Quy tắc căng âm số 3
영언의 어간이'ㄴ,ㅁ'+'ㄷ,ㅈ,ㄱ' 
                                         ↓   ↓   ↓
                         'ㄴ,ㅁ'+'ㄸ,ㅉ,ㄲ'

11. ‘ㅎ’ 탈락: Giản lược âm 'h'
Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㅎ’ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ‘ㅎ’ không được phát âm.
'ㅎ,ㄴㅎ,ㄹㅎ'+모음 
                      ↓
               [ ]+모음

12. 비음화3: Quy tắc biến âm mũi số 3
[]+ㅁ
  ↓
[ㅇ]+ㅁ


13. 비음화4: Quy tắc biến âm mũi số 4
ㅁ,ㅇ
              ↓
ㅁ,ㅇ+[ㄴ]

14. 비음화5: Quy tắc biến âm mũi số 5
  ㅂ+
      ↓
[ㅁ]+[ㄴ]

15. 비음화6: Quy tắc biến âm mũi số 6
  +
      ↓
[]+[ㄴ]

16.유음화1: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 1
 ㄹ+ㄴ 
    ↓  
ㄹ+[ㄹ]

17.유음화2: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 2
 + 
    ↓  
[ㄹ]+ㄹ

18.구개음화: Quy tắc với âm vòm
구개음: Là những âm hình thành giữa mặt lưỡi và cuống họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ) 
구개음화: Khi phụ âm’ㄷ, ㅌ’kết thúc của âm thứ nhất gặp hậu tố (của âm tiếp theo) được bắt đầu bằng nguyên âm 'ㅣ,ㅕ' thì ‘ㄷ, ㅌ’sẽ bị chuyển hoá và đọc thành ‘ㅈ, ㅊ’
ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져] 
               ↓
ㅌ+ㅣ,ㅕ=[치], [쳐]

19.경음화4: Quy tắc căng âm số 4
  ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ
          
ㄹ+[ㄸ],[ㅆ],[ㅉ]

20. ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ
받침+'이,야,여,요,유' 
                      ↓
받침+[니,냐,녀,뇨,뉴]





#6. 격음화1: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'h', quy tắc số 1

Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㄷ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành  [ㅌ]
ㅎ+ㄷ
    ↓
  [ㅌ]

Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9

Trong mỗi câu dưới đây chọn phần mà có phát âm là /ㅌ/

Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 13~15

Đáp án:
1.① 2.① 3.①

7. ② [싸타가]
8. ① [깨끄태요]
9. ① [바 탄가운데]
10. ④ [컴퓨터가 고장나서 아무거또 모태써요]
11. ② [나탄때 비가 오게씀니다]
12. ③ [서라베 안경을 너타가 떠러뜨려따]
13. ① [느그타게 생가카세요]
14. ② [며태가 지나도록 열라겁써써요]
15. ① [나이는 묻찌안턴데요]
  

 #5.경음화2: Quy tắc căng âm số 2 - quán hình ngữ với ‘-(으)ㄹ’

Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ‘ㄹ’ và ấm tiết sau bắt đầu bằng // thì phụ âm này được đọc là []
관형사형'(으)ㄹ'+ㄱ
                                  ↓
                                [ㄲ]


Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9


Đáp án:
1. ② 2. ② 3. ②

7. ② [만날꼳]
8. ① [할쑤이써요]
9. ② [갈떼가]
 

Âm tiết trước có phụ âm cuối là // gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
  ↓
[ㄴ]+ㄴ,ㅁ

Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 10~15



Đáp án:
1. ② 2. ① 3. ②

7. ① [천눈]
8. ① [찬는데]
9. ② [난말]
10. ② [이건마니쓰면 돼요]
11. ① [과거를인는사라미 이써요]
12. ② [그사라믄 언제간나요?]
13. ② [내일 면명쯤 올까요?]
14. ① [배가 아파서 몬머거요]
15. ① [곤만나러 가요]

#3.비음화1: Quy tắc biến âm mũi số 1

Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
  ↓
[ㅁ]+ㄴ,ㅁ


Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ.
File nghe 1~3


Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 7~9




Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng.
File nghe 10~15






Đáp án:
1. ② 2. ① 3. ②

7. ① [먹씀니다]
8. ② [쉼네요]
9. ② [감만]
10. ② [담만 쓰세요]
11. ① [경차리 도두글 잠는다]
12. ② [생선 굼는 냄새가 난다]
13. ② [점심에 보끔밤만드러써요]
14. ① [오늘 사심명쯤 와써요]
15. ① [조럼먼저하고 이사하려고요]



#2.경음화1: Quy tắc căng âm số 1

Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi [ㅂ, ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ] thì các chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ, ㅉ].



Hãy lắng nghe phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng cho mỗi từ. 
File nghe 1~5

Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng. 
File nghe 11~15

Đáp án:
1. ① 2. ② 3. ① 4. ② 5. ②  11. ② [학뿌모] 12. ② [속땀] 13. ① [입끔] 14. ① [첟싸랑] 15. ② [꼳찝]

Phần 2: 
Trong mỗi câu chọn phần mà áp dụng quy tắc căng âm này
Hãy lắng nghe hai cách phát âm của các từ bên dưới và lựa chọn cách phát âm đúng. 
File nghe 6~10

File nghe 11~15


Đáp án: 
1. ① [압빵이 커요]
2. ② [으마글 듣따가]
3. ① [떡꾸기 마시써요]
4. ① [책쌍 위에]
5. ① [비짜루로 청소를 해요]
6. ② [이 음식쩌미 마시써요]
7. ② [아드리 군대에 입때해써요]
8. ① [나는 집뽀다 학꾜가 재미이써요]
9. ① [가게에 손님이 업써요?]
10. ② [오느른 늗께 이러나써요]
11. ② [어제는그고세몯까써요]
12. ② [이리 다섣따럽써써요]
13. ① [내일 멷찌비나올까요?]
14. ② [매일 일곱씨간자믈자요]
15. ① [그영화를몯뽜써요]

www.cayhoagiay.com

Biểu mẫu liên hệ

Name

Email *

Message *

Powered by Blogger.